1 / 7
thuoc trimibelin 10 1 G2461

Trimibelin 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 345 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm
Số đăng kýVD-23995-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 04 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtAmitriptylin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk1319
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 25 lần

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Trimibelin 10 có chứa thành phần: 

  • Hoạt chất Amitriptylin hydroclorid 10 mg. 
  • Các tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trimibelin 10

Trimibelin 10 chủ yếu điều trị trầm cảm, đặc biệt là dạng nội sinh; trẻ em lớn bị đái dầm ban đêm sau khi loại trừ các biến chứng thực thể đường tiết niệu và đau dây thần kinh.

Thuốc Trimibelin 10
Thuốc Trimibelin 10

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tripnatol FC 25mg điều trị rối loạn trầm cảm, đau thần kinh.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trimibelin 10

3.1 Liều dùng

3.1.1 Trị trầm cảm

Người lớn: Liều khởi đầu: 2.5 - 10 viên mỗi ngày, chia 3-4 lần; hoặc liều đơn 5 - 10 viên trước khi ngủ. Liều duy trì: 2.5 - 15 viên mỗi ngày, chia 3-4 lần hoặc liều đơn. Một số ít bệnh nhân cần liều cao tới 30 viên mỗi ngày trong bệnh viện.

Trẻ em: Dưới 12 tuổi: Không nên sử dụng. Từ 12 đến 18 tuổi: Liều khởi đầu 1 viên x 3 lần mỗi ngày và 2 viên trước khi ngủ. Có thể tăng liều dần nếu cần thiết nhưng không vượt quá 10 viên mỗi ngày.

Người già: Liều khởi đầu: 1 viên x 3 lần mỗi ngày và 2 viên trước khi ngủ. Có thể tăng dần nếu cần.

3.1.2 Trị đái dầm ban đêm

Trẻ 6 - 10 tuổi: 1- 2 viên, dùng 30 phút trước khi ngủ.

Trẻ trên 11 tuổi: 2.5 - 5 viên, dùng 30 phút trước khi ngủ. Không kéo dài quá 3 tháng.

3.1.3 Trị đau dây thần kinh

Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi: Bắt đầu với 1 viên vào buổi tối, tăng dần đến khoảng 7.5 viên mỗi ngày nếu cần.

3.2 Cách dùng

Thuốc Trimibelin 10 dùng theo đường uống, uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ. 

4 Chống chỉ định

Người bị dị ứng với Amitriptylin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs).

Người đang trong giai đoạn hồi phục sau cơn nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim sung huyết cấp.

Những người cần vận hành phương tiện giao thông hoặc máy móc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Amitriptylin 25mg điều trị rối loạn hưng trầm cảm.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
  • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ, blốc nhĩ-thất, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Giảm khả năng tình dục, liệt dương.
  • Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Mất điều vận, mờ mắt, khó điều tiết, giãn đồng tử.

6 Tương tác

Chất ức chế monoamin oxidase: Có thể gây tử vong.

Phenothiazin: Tăng nguy cơ động kinh.

Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.

Hormon sinh dục và thuốc ngừa thai: Có thể làm tăng Sinh khả dụng của thuốc.

Physostigmin: Có thể gây blốc tim và rối loạn nhịp khi đảo ngược tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Levodopa: Giảm sinh khả dụng của Levodopa do tác dụng kháng cholinergic.

Cimetidin: Làm tăng nồng độ amitriptylin trong máu, dẫn đến ngộ độc.

Clonidin, guanethidin, và guanadrel: Giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này.

Thuốc cường giao cảm: Tăng nguy cơ loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, sốt cao.

Barbiturat: Tăng tác động của thuốc này. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Điều chỉnh liều: Tăng liều nên thực hiện từ từ, ưu tiên vào buổi chiều hoặc tối. Bệnh nhân dùng liều cao cần theo dõi điện tâm đồ (ECG), huyết áp và nhịp tim thường xuyên.

Hiệu quả giải lo âu và an thần xuất hiện nhanh chóng. Tác dụng chống trầm cảm có thể thấy sau 3-4 tuần điều trị hoặc lâu hơn.

Nên tiếp tục điều trị ít nhất 3 tuần để đánh giá kết quả. Nếu không có cải thiện sau 1 tháng, cần thăm khám bác sĩ chuyên khoa.

Điều trị duy trì kéo dài ít nhất 3 tháng để giảm nguy cơ tái phát.

Thận trọng đối với động kinh không kiểm soát, bí tiểu và phì đại tuyến tiền liệt, suy gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, người già, tiền sử co giật, rối loạn tạo máu, cường giáp hoặc đang dùng thuốc tuyến giáp.

Ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu dùng Amitriptylin.

Phối hợp với thuốc kháng cholinergic có thể tăng tác dụng kháng cholinergic.

Bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ, tổn thương não cần liều thấp hơn.

Khi đạt hiệu quả điều trị, giảm liều xuống mức thấp nhất duy trì tác dụng. Giảm liều từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.

Ngừng thuốc cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ để tránh nguy cơ tái phát.

Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị.

Điều trị trầm cảm kèm tâm thần phân liệt cần phối hợp với thuốc an thần.

Bệnh nhân hưng- trầm cảm có thể xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm.

Nguy cơ gây ngủ có thể gây tai nạn khi lao động, lái xe.

Nhạy cảm rượu có thể gia tăng, tăng nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính và sâu răng khi điều trị dài hạn.

Do tác dụng an thần, thuốc có thể gây hoa mắt và chóng mặt. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc khi đang vận hành phương tiện giao thông hoặc máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Giai đoạn mang thai: Amitriptylin có thể qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi, gây an thần và bí tiểu cho trẻ sơ sinh. Trong ba tháng cuối thai kỳ, chỉ nên dùng Amitriptylin khi có chỉ định nghiêm ngặt, sau khi cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Giai đoạn cho con bú: Amitriptylin có thể bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Nếu bắt buộc phải sử dụng, mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng có thể gặp khi dùng quá liều: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt mỏi, nôn mửa.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm: rửa dạ dày nhiều lần bằng than hoạt, duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt. Cần theo dõi chức năng tim mạch và ghi điện tâm đồ ít nhất 5 ngày. Điều trị loạn nhịp bằng lidocain, kiềm hóa máu đến pH 7.4 - 7.5 bằng cách tiêm tĩnh mạch natri hydrocarbonat. Xử trí co giật bằng Diazepam, paraldehyd, Phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.

7.4 Bảo quản 

Giữ thuốc ở nơi khô ráo.

Nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Trimibelin 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau: 

Thuốc Tripta 10mg của Atlantic Pharma sản xuất, có chứa thành phần Amitriptyline HCL 10mg được dùng trong điều trị rối loạn trầm cảm nặng, rối loạn lo âu, rối loạn tâm thần. 

Thuốc Amitriptylin 10mg Danapha được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, chứa thành phần Amitriptylin hydroclorid 10mg dùng để điều trị bệnh trầm cảm, nhất là tình trạng trầm cảm nội sinh.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Amitriptylin là một thuốc chống trầm cảm ba vòng, giúp giảm lo âu và có tác dụng an thần.

Cơ chế hoạt động của Amitriptylin là ức chế tái hấp thu các monoamin như serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Khả năng ức chế tái hấp thu noradrenalin được xem là liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Ngoài ra, Amitriptylin còn có tác dụng kháng cholinergic trên cả hệ thần kinh trung ương và ngoại vi. Thuốc này cũng làm giảm ngưỡng co giật và gây ra những thay đổi trong điện não đồ và mô hình giấc ngủ

9.2 Dược động học

Hấp thu: Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống trong khoảng 30 - 60 phút, sau khoảng 6 giờ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Phân bố: Amitriptylin phân bố rộng rãi trong cơ thể và liên kết chặt chẽ với protein huyết tương và mô. Thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Amitriptylin trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu qua gan, thông qua việc khử N-methyl bởi các isoenzym cytochrom P450 (CYP3A4, CYP2C9 và CYP2D6), tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là nortriptylin. Thuốc cũng được chuyển hóa qua hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-oxy hóa.

Thải trừ: Khoảng 30 - 50% Amitriptylin được đào thải trong vòng 24 giờ. Toàn bộ liều Amitriptylin đào thải chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng nhỏ Amitriptylin không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc từ khoảng 9 đến 36 giờ.

10 Thuốc Trimibelin 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Trimibelin 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Trimibelin 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trimibelin 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Trimibelin 10 có thành phần Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, điều trị chứng rối loạn trầm cảm nặng hiệu quả [1], ngoài ra còn có tác dụng điều trị đau dây thần kinh và đái dầm ban đêm ở trẻ em.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén dễ uống, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em, tiện lợi khi mang theo. 
  • Thuốc Trimibelin 10 được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao, an toàn cho người sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ khi sử dụng lâu dài: Cần điều chỉnh liều và ngừng thuốc từ từ để tránh hội chứng cai thuốc và nguy cơ tái phát.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc trimibelin 10 1 G2461
thuoc trimibelin 10 1 G2461
thuoc trimibelin 10 2 N5117
thuoc trimibelin 10 2 N5117
thuoc trimibelin 10 3 U8744
thuoc trimibelin 10 3 U8744
thuoc trimibelin 10 4 M5205
thuoc trimibelin 10 4 M5205
thuoc trimibelin 10 5 F2556
thuoc trimibelin 10 5 F2556
thuoc trimibelin 10 6 L4283
thuoc trimibelin 10 6 L4283
thuoc trimibelin 10 7 O6372
thuoc trimibelin 10 7 O6372

Tài liệu tham khảo

  1. ^ McClure EW, Daniels RN. (Đăng tháng 2 năm 2021). Classics in Chemical Neuroscience: Amitriptyline, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có gây buồn ngủ không?

    Bởi: hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe và máy móc ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Trimibelin 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Trimibelin 10
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    hàng chính hãng, thuốc dùng có hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633