Trimackit 200mg/40mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hadiphar, Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược ATM |
Số đăng ký | VD-19809-13 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 50 ml |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk864 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi 5 ml hỗn dịch thuốc Trimackit 200mg/40mg có thành phần:
Sulfamethoxazol: ……………….. 200 mg
Trimethoprim: …….………………. 40 mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trimackit 200mg/40mg
Thuốc Trimackit 200mg/40mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng, iêm đường tiết niệu tái phát hoặc mạn tính ở nữ giới; viêm tuyến tiền liệt do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi cấp tính, viêm tai giữa ở trẻ em; viêm xoang cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn; thương hàn (được xem là lựa chọn điều trị hàng hai).
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cotrim 960mg điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Trimackit 200mg/40mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
Người lớn: uống 20ml /lần, ngày 2 lần, cách mỗi 12 giờ, trong vòng 10 ngày. Hoặc dùng liều duy nhất 40ml/ngày.
Trẻ em: uống tổng liều 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg mỗi ngày, chia đều 2 lần uống, trong vòng 10 ngày.
3.1.2 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát
Người lớn: dùng liều thấp 5ml/ngày hoặc uống từ 10-20ml/ngày, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần, liều dùng này có hiệu quả làm giảm số lần tái phát bệnh.
3.1.3 Đợt cấp viêm phế quản mạn
Người lớn: uống 20-30ml/lần, ngày 2 lần, trong vòng 10 ngày.
Trẻ em: viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp: uống tổng liều 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg mỗi ngày, chia đều 2 lần uống, trong vòng 5-10 ngày.
3.1.4 Lỵ trực khuẩn
Người lớn: uống 20ml /lần, ngày 2 lần, cách mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: uống tổng liều 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg mỗi ngày, chia đều 2 lần uống, trong 5 ngày.
3.1.5 Viêm phổi do Pneumoecystis carinii
Người lớn, trẻ em: tổng liều là 100 mg sulfamethoxazol/kg + 20 mg trimethoprim/kg mỗi ngày, chia đều cách mỗi 6 giờ, uống trong 14 - 21 ngày.
3.1.6 Người bệnh suy thận
Giảm liều theo:
- Clcr > 30 ml/phút: dùng liều thông thường.
- Clcr trong khoảng 15-30 ml/phút: dùng 1⁄2 liều thông thường.
- Clcr <15 ml/phút: không dùng thuốc.
3.2 Cách dùng
Thuốc Trimackit 200mg/40mg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Suy thận nặng.
Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Mẫn cảm với thành phần thuốc Trimackit.
Người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ được xác định do thiếu acid folic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Dotrim 400mg/80mg điều trị đợt cấp tính viêm tai giữa
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: sốt, ngứa, ngoại ban, buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, ỉa chảy.
Ít gặp: mày đay, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết.
Hiếm gặp: bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoại tử gan, vàng da ứ mật, sỏi thận, suy thận, viêm thận kẽ, giảm đường huyết, tăng Kali huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ù tai, ảo giác, da mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, Lyell, phù mạch.
6 Tương tác
Dùng đồng thời Trimackit với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là nhóm thiazid, có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
Sulfamethoxazol có thể làm giảm bài tiết methotrexat, dẫn đến tăng độc tính của thuốc này.
Cotrimoxazol có thể làm tăng tác dụng của Phenytoin do ức chế chuyển hóa thuốc tại gan.
Sử dụng cotrimoxazol đồng thời với pyrimethamin (liều 25 mg/tuần) có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Trimackit 200mg/40mg thận trọng ở người bệnh bị suy giảm chức năng thận, mất nước; suy dinh dưỡng hay người dễ bị thiếu hụt Acid Folic như người bệnh cao tuổi và khi cần điều trị dài ngày.
Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tán huyết ở những người có thiếu hụt enzym G6PD.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc Trimackit 200mg/40mg khi thực sự cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: không được dùng cotrimoxazol nếu người mẹ đang cho trẻ bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Trimackit 200mg/40mg nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Trimackit 200mg/40mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Cophatrim 480, sản phẩm của Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150, được chỉ định điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa và một số nhiễm trùng toàn thân khác.
Thuốc Phacotrim, sản phẩm của Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận, là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị: viêm tai giữa cấp, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa, bệnh tả, bệnh brucella, viêm tuyến tiền liệt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Triclarkit có thành phần gồm sulfamethoxazol và trimethoprim, kết hợp theo tỉ lệ 5:1. Trong đó, Sulfamethoxazol có tác dụng ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn và Trimethoprim ức chế chọn lọc enzym dihydrofolat reductase – một enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp acid folic. Sự phối hợp này tạo ra tác dụng hiệp đồng, ức chế liên tiếp hai giai đoạn trong quá trình tổng hợp acid folic, từ đó ngăn cản sự hình thành purin, thymine và DNA của vi khuẩn. Do đó, thuốc Triclarkit có tác dụng diệt khuẩn.
Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gồm: S. pneumoniae, Pneumocystis carinii, Klebsiella SP, E. coli, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Enterobacter sp., Proteus indol dương tính, Shigella flexneri và Shigella sonnei.
9.2 Dược động học
Cả hai thành phần trong thuốc Triclarkit đều được hấp thu nhanh và có Sinh khả dụng cao. Nửa đời của sulfamethoxazol là 11 giờ và nửa đời của trimethoprim la 9 - 10 giờ. Thuốc có nồng độ cao trong nước tiểu, cao gấp hơn 150 lần so với nồng độ trong huyết thanh.
10 Thuốc Trimackit 200mg/40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Trimackit 200mg/40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Trimackit 200mg/40mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sự phối hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim này tạo ra tác dụng hiệp đồng, ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn và cho tác dụng diệt khuẩn trong điều trị các nhiễm khuẩn tại đường tiết niệu, đường hô hấp và đường tiêu hóa.
- Thuốc dạng hỗn dịch uống, hương Vamilin đễ uống với cả trẻ nhỏ và người lớn.
- Thuốc sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt tại Công ty sản xuất dược phẩm uy tín trong nước - Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
13 Nhược điểm
- Thuốc Trimackit 200mg/40mg không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tổng 15 hình ảnh














