Triflox 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Shinpoong Daewoo, Shinpoong Daewoo Pharma Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Shinpoong Daewoo Pharma Co., Ltd |
Số đăng ký | VD-23305-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Tá dược | Magnesi stearat, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn767 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên thuốc Triflox 500mg chứa:
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat): 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên:
- Hydroxypropyl cellulose (L)
- Natri starch glycolat
- Tinh bột ngô
- Magnesi stearat
- Opadry OY-S-7223 trắng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Triflox 500mg
Thuốc Triflox 500mg dùng cho người lớn, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây:
Điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm bàng quang, viêm bể thận)
- Nhiễm trùng da hoặc mô mềm có hoặc không có biến chứng.
Dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Chỉ sử dụng khi không có lựa chọn thay thế khác:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Levofloxacin 750mg/150ml Imexpharm - Điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Triflox 500mg
3.1 Liều dùng
Bệnh | Liều dùng |
Viêm phổi cộng đồng | 1 viên (500mg), 1 - 2 lần/ngày, trong 7 - 14 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 28 ngày |
Nhiễm trùng đường tiết niệu | |
Có biến chứng | 250mg hoặc 1 viên, 1 lần/ngày, trong 7 - 14 ngày |
Viêm bể thận | 250mg hoặc 1 viên, 1 lần/ngày, trong 7 - 10 ngày |
Nhiễm trùng da hoặc mô mềm | |
Không biến chứng | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 7 - 10 ngày |
Có biến chứng | 750mg, 1 lần/ngày, trong 7 - 14 ngày |
Bệnh than | |
Dự phòng sau phơi nhiễm | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 8 tuần |
Điều trị | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 8 tuần |
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng | 250mg, 1 lần/ngày, trong 3 ngày |
Đợt cấp viêm phế quản mạn | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 7 - 10 ngày |
Viêm xoang cấp | 1 viên, 1 lần/ngày, trong 10 - 14 ngày |
Suy thận (Clcr < 50 mL/phút) | Phải hiệu chỉnh liều theo Độ thanh thải Creatinin |
Suy gan | Dùng như liều bình thường, không cần chỉnh liều |
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng bằng đường uống, trong hoặc giữa các bữa ăn. Khi dùng cùng với Sắt, Kẽm, sucralfat, thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm didanosin có chứa nhôm hoặc magnesi, nên uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các sản phẩm này.[1]
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Triflox 500mg hoặc các quinolon khác.
Người bị động kinh.
Người có tiền sử rối loạn gân cơ fluoroquinolon.
Phụ nữ mang thai.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levogolds 750mg/150ml - trị viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hoá | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn |
Gan | Tăng enzyme gan (ALT/AST, phosphatase kiềm, GGT) | |
Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt | |
Ít gặp | Thân kinh | Hoa mắt, căng thẳng, lú lẫn, lo lắng Buồn ngủ, run rẩy, loạn vị giác |
Tiêu hoá | Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón | |
Máu | Tăng bilirubin máu | |
Sinh dục | Viêm âm đạo, nhiễm Candida | |
Da | Phát ban, ngứa, nổi mề đay. | |
Hiếm gặp | Tim mạch | Tăng hoặc hạ huyết áp Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Tiêu hoá | Viêm đại tràng màng giả Khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi | |
Cơ xương | Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille | |
Thần kinh | Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm,rối loạn tâm thần; | |
Khác | Phù Quinck, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Muối sắt, kẽm, thuốc kháng acid và didanosin có chứa magnesi hoặc nhôm | làm giảm đáng kể sự hấp thu của levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ |
Sucralfat | làm giảm đáng kể sinh khả dụng của levofloxacin |
Theophyllin, fenbufen hoặc thuốc kháng viêm không steroid | có thể làm giảm ngưỡng động kinh. Nồng độ levofloxacin tăng lên khi có mặt fenbufen. Nồng độ theophyllin có thể tăng lên và cần phải theo dõi cẩn thận |
Probenecid và cimetidin | làm giảm độ thanh thải của levofloxacin |
Ciclosporin | nửa đời ciclosporin tăng lên |
Kháng Vitamin K | làm tăng các chỉ số đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu |
Thuốc kéo dài khoảng QT (chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, chổng trầm cảm 3 vòng, các macrolid, chống loạn thần) | nên dùng levofloxacin một cách thận trọng |
Thuốc hạ đường huyết | làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, thuốc theo đơn của bác sĩ.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc vì có tác dụng phụ trên thần kinh như buồn ngủ, hoa mắt…
Levofloxacin, một loại kháng sinh nhóm fluoroquinolon, có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng và không hồi phục, ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, rối loạn thần kinh ngoại vi, và các vấn đề thần kinh trung ương như ảo giác, lo âu, trầm cảm, và mất ngủ. Các phản ứng này có thể xuất hiện trong vài giờ đến vài tuần sau khi dùng thuốc và có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi.
Cần ngừng sử dụng ngay khi có dấu hiệu phản ứng nghiêm trọng và tránh dùng cho những bệnh nhân đã từng gặp phản ứng với fluoroquinolon.
Levofloxacin có thể gây viêm gân, đặc biệt là gân gót chân, và nguy cơ này cao hơn ở người trên 60 tuổi hoặc khi sử dụng corticosteroid.
Thuốc cũng có thể gây thoái hóa sụn ở động vật chưa trưởng thành, vì vậy không khuyến khích sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Ngoài ra, Levofloxacin có thể gây rối loạn thần kinh cơ, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn đường huyết, và kéo dài khoảng QT.
Thuốc cũng có thể gây tan máu ở những người thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase, bệnh thần kinh ngoại biên, và phản ứng da nặng.
Người bệnh cần ngừng thuốc ngay khi có các triệu chứng liên quan đến gan, thận, hoặc phản ứng da nghiêm trọng.
Levofloxacin có thể gây kết quả xét nghiệm âm tính giả trong việc chẩn đoán lao hoặc xác định opiat trong nước tiểu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Nghiên cứu có ít dữ liệu về việc thuốc bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên các fluoroquinolon khác lại bài tiết được vào sữa mẹ, vì vậy khuyến cáo không dùng cho bà mẹ cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu, vì vậy khi dùng quá liều hãy thông báo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh xa ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Triflox 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
Thuốc Levofloxacin 500mg Imexpharm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm viêm phổi cộng đồng, nhiễm trùng da, nhiễm khuẩn đường mật, viêm tiền liệt tuyến mạn tính, bệnh than, viêm phế quản mạn tính cấp tính và viêm xoang cấp tính.
Levofloxacin STADA 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng nhẹ hoặc trung bình ở người lớn, bao gồm viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn tính cấp, viêm phổi cộng đồng, nhiễm trùng đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt mãn tính, nhiễm trùng da và mô mềm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Levofloxacin là đồng phân L-isome của Ofloxacin và thuộc nhóm kháng sinh fluoroquinolon. So với ofloxacin dạng racemic, Levofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh gấp đôi.
Levofloxacin hoạt động bằng cách ức chế các enzyme topoisomerase IV và ADN gyrase (topoisomerase loại II), hai enzyme quan trọng trong quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp ADN của vi khuẩn.
Loại kháng sinh này có hiệu quả tốt hơn đối với vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí so với các fluoroquinolon khác. Tuy nhiên, tác dụng của Levofloxacin trên Pseudomonas aeruginosa in vitro lại yếu hơn so với Ciprofloxacin.
Các nghiên cứu lâm sàng thực hiện tại Nhật Bản đã chứng minh rằng levofloxacin đường uống có hiệu quả kháng khuẩn đối với nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, sinh dục, sản khoa, phụ khoa, cùng với nhiễm trùng da và mô mềm.[2]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống, nồng độ đạt đỉnh sau 1-2 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99 - 100%.
Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết thanh khoảng 30 - 40%.
Thể tích phân bố trung bình khoảng 100l.
Phân bố rộng khắp cơ thể, ít vào dịch não tuỷ.
9.2.3 Chuyển hoá
Chuyển hoá ít tại gan.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 6 - 8 giờ.
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Không có sự khác biệt giữa giữa dạng uống và dạng tiêm tĩnh mạch về dược động học.
10 Thuốc Triflox 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Triflox 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Triflox 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Triflox 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện lợi khi sử dụng và mang theo bên mình.
- Sản xuất tại nhà máy với trang thiết bị hiện đại, quy trình đạt chuẩn cGMP.
- Với độ an toàn cao, sinh khả dụng tốt và khả năng thâm nhập vào mô hiệu quả, Levofloxacin giúp duy trì nồng độ thuốc cần thiết tại các khu vực nhiễm trùng. Levofloxacin được khuyến cáo để điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP), viêm phổi mắc phải trong bệnh viện (HAP), và quản lý các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (AECB). [3]
12.1 Nhược điểm
- Không dùng được cho trẻ dưới 18 tuổi.
- Không ưu tiên dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn,...
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tại đây.
- ^ Davis R, Bryson HM, (Ngày đăng: Tháng 4 năm 1994), Levofloxacin. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetics and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2025
- ^ Torres A, Liapikou A, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 2012), Levofloxacin for the treatment of respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2025