Trifene Dispersible 200mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Farmalabor - Produtos Farmacêuticos, Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.) |
Công ty đăng ký | Access Healthcare Inc |
Số đăng ký | VN-18980-15 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Mã sản phẩm | aa5262 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2651 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Trifene Dispersible 200mg được chỉ định để điều trị giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa, hạ sốt ở trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Trifene Dispersible 200mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Ibuprofen 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trifene Dispersible 200mg
2.1 Thuốc Trifene Dispersible 200mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu:
- Thuốc đường uống được hấp thu rất tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi tim ngoài mạch máu. Uống ibuprofen ngay sau bữa ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu nhưng tốc độ hấp thu giảm nhẹ.
- Ở người lớn, khi uống ibuprofen quá trình hấp thu diễn ra rất nhanh ở Đường tiêu hóa trên. Cmax, Tmax và AUC trung bình dao động trong khoảng 20 mcg/ml, 2 giờ và 70 mcg.giờ/ml. Các thông số này có thể thay đổi phụ thuộc vào dạng đồng phân quang học, đường dùng và liều dùng.
Phân bố:
- Thể tích phân bố biểu kiến của ibuprofen là 0,1 L/kg.
- Ibuprofen liên kết mạnh với protein huyết tương (hơn 99%), liên kết ở vị trí II của Albumin tinh khiết trở nên bão hòa và phi tuyến tính ở nồng độ vượt quá 20 mcg/ml.
Chuyển hóa:
- Chất chuyển hóa chính của ibuprofen là các dẫn xuất hydroxyl hóa và carboxyl hóa. Giai đoạn I của quá trình chuyển hóa, các chuỗi isobutyl được hydroxyl hóa để tạo dẫn xuất 2 hoặc 3-hydroxy, rồi lại trải qua quá trình oxy hóa thành 2-carboxy-ibuprofen và p-carboxy-2-propionate.
- Trong giai đoạn II, các chất chuyển hóa cuối giai đoạn I có thể được liên hợp với glucuronide trước khi bài tiết để tạo thành phenolic và acyl glucuronides.
Thải trừ:
- Ibuprofen được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa hoặc liên hợp của chúng, hơn 90% liều dùng ibuprofen được bài tiết nước tiểu. Sau liều cuối cùng, ibuprofen được thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ, trong đó chất chuyển hóa giai đoạn 1 chiếm 99%, còn giai đoạn II chiếm 1% liều thải trừ.
- Thời gian bán thải trong huyết thanh của ibuprofen là 1,2 - 2 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải có thể kéo dài đến 3,1 - 3,4 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Ibuprofen là một NSAID và chất ức chế COX không chọn lọc (COX-1 và COX-2) để kiểm soát cơn đau, sốt và viêm cấp tính (ức chế COX-2 làm giảm quá trình tổng hợp prostaglandin liên quan đến trung gian gây viêm, đau, sốt và sưng).
Sử dụng ibuprofen trong nha khoa là do sự ức chế cục bộ sản xuất prostanoid cũng như hoạt động chống nôn và sự gia tăng beta-endorphin huyết tương.
Ibuprofen được sử dụng chủ yếu trong các chế phẩm OTC để kiểm soát cơn Đau Bụng Kinh do nó làm giảm lượng kinh nguyệt và giảm co bóp tử cung. Ibuprofen có thể thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương hoạt hóa tiểu cầu và sản xuất thromboxane A2 tạo ra hiệu ứng mạch máu cục bộ làm giảm đáng kể sốt và đau do chứng đau nửa đầu.
Ibuprofen được báo cáo có tác dụng làm giảm quá trình thoái hóa thần kinh khi dùng liều thấp trong thời gian dài. Nó còn được sử dụng ở bệnh nhân Parkinson và ung thư vú.
2.2 Chỉ định thuốc Trifene Dispersible 200mg
Thuốc Trifene Dispersible 200mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa do: nhức đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau nhức cơ bắp, đa các khớp nhỏ, viêm khớp dạng thấp. Dùng ibuprofen để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện.
- Điều trị hạ sốt ở trẻ em.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bufecol 100 Effe Sachets hạ sốt giảm đau cho trẻ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trifene Dispersible 200mg
3.1 Liều dùng Trifene Dispersible 200mg
3.1.1 Người lớn
Liều thông thường giảm đau: 6 - 9 viên/ngày, chia nhiều liều nhỏ mặc dù liều duy trì 3 - 6 viên/ngày đã có hiệu quả. Liều tối đa khuyến cáo là 12 viên/ngày hoặc 16 viên/ngày. Người bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương khớp.
Liều khuyến cáo giảm sốt là 1 - 2 viên/lần, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, liều tối đa là 6 viên/ngày.
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
3.1.2 Trẻ em
Liều thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30 mg/kg/ngày, chia nhiều liều nhỏ. Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều tối đa 40 mg/kg/ngày nếu cần.
Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg. Một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa là 500mg/ngày đối với trẻ cân nặng dưới 30kg. Liều gợi ý cho trẻ em là: Đối với sốt 5 - 10 mg/kg và đối với đau 10 mg/kg, cách nhau 6 - 8 giờ/lần, liều tối đa là 40mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Trifene Dispersible 200mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. tiến triển.
- Bệnh nhân hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống động coumarin.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu.
- Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn).
- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ibudolor 200 - Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
5 Tác dụng phụ
Khoảng 5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Sốt, mỏi mệt | Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay | Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc |
Tiêu hoá | Chướng bụng, buồn nôn, nôn | Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển | |
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt bồn chồn | Lơ mơ, mất ngủ, ù tai | Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc |
Da | Mẩn ngứa, ngoại ban | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Tai | Thính lực giảm | ||
Máu | Thời gian máu chảy kéo dài | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. | |
Gan | Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường. nhiễm độc gan | ||
Tiết niệu - sinh dục | Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Kháng sinh nhóm quinolon | Tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật. |
Magnesi hydroxyd | Làm tăng sự hấp thụ ban đầu của ibuprofen ; nhưng nếu Nhôm Hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này |
Methotrexat | Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat |
Furosemid | Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu |
Digoxin | Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi.
Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạc trong tử cung; có nguy cơ thiếu ối ở mẹ và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng các biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng có thể thẩm tách hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hoá và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18980-15
Nhà sản xuất: Farmalabor – Produtos Farmaceuticos, SA (Fab.)
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Trifene Dispersible 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Trifene Dispersible 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Trifene Dispersible 200mg mua ở đâu?
Thuốc Trifene Dispersible 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trifene Dispersible để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Trifene Dispersible 200mg hiệu quả trong điều trị giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa, hạ sốt ở trẻ em.
- Trong quá trình nghiên cứu sử dụng, ibuprofen được báo cáo làm giảm quá trình thoái hóa thần kinh khi dùng liều thấp trong thời gian dài. Một nghiên cứu cho thấy sử dụng ibuprofen cho bệnh nhân ung thư vú làm tỷ lệ ung thư vú giảm 50%. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Farmalabor – Produtos Farmaceuticos, SA (Fab.), công ty uy tín và chất lượng hàng đầu từ Bồ Đào Nha với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 10 hình ảnh