1 / 6
thuoc triamfort 01 P6472

Triamfort 0,1%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMerap, Công ty cổ phần Tập đoàn Merap
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Tập đoàn Merap
Số đăng ký893110275825
Dạng bào chếThuốc mỡ
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 2,5g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtTriamcinolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1413
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần Triamfort 0,1% bao gồm:

  • Triamcinolon acetonid hàm lượng 0,1%.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc mỡ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Triamfort 0,1%

Chỉ định thuốc Triamfort 0,1% để chữa trị hỗ trợ, giảm tạm thời những triệu chứng ở tình trạng viêm nhiễm khoang miệng và những tổn thương ở dạng loét do chấn thương gây nên.[1]

Chỉ định của thuốc Triamfort 0,1%
Chỉ định của thuốc Triamfort 0,1%

==>> Đọc thêm: Thuốc Orrepaste 5g - Thuốc bôi nhiệt miệng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Triamfort 0,1%

3.1 Liều dùng

Tùy mức độ triệu chứng, có thể bôi khoảng 2 đến 3 lần mỗi ngày, dùng sau ăn.

Nếu như sau 8 ngày chữa trị mà triệu chứng không được cải thiện hoặc là hồi phục rõ rệt thì phải thăm khám kỹ hơn nhằm chẩn đoán lại bệnh.

3.2 Cách dùng

Bôi thuốc Triamfort 0,1% ở miệng.

Lấy 1 lượng vừa phải (lượng thuốc có đường kính vào khoảng 0,6cm) và bôi vào chỗ niêm mạc/da đang có tổn thương cho đến lúc tạo màng mỏng. Nếu cần có thể dùng nhiều hơn để che phủ cho nơi bị bệnh.

Để cho kết quả tối ưu, chỉ dùng lượng thuốc vừa đủ để tạo màng mỏng ở nơi tổn thương. Tránh việc chà xát, cố gắng bôi và trải rộng thuốc có thể dẫn đến cảm giác sạn, hạt và gây hỏng lớp màng. Sau khi bôi thuốc mỡ sẽ hình thành 1 lớp màng mịn và trơn.

Nên dùng trước ngủ để cho thuốc tiếp xúc chỗ tổn thương cả đêm.

4 Chống chỉ định

Không dùng Triamfort 0,1% nếu dị ứng thành phần của nó.

Cũng không dùng để chữa nhiễm virus, nấm hoặc nhiễm khuẩn tại cổ họng, miệng.

5 Tác dụng phụ

Những triệu chứng tại chỗ như khô da, có cảm giác nóng rát, kích ứng, ngứa, phồng rộp hoặc là có tình trạng lột lớp da chỗ tiếp xúc với thuốc khi mới chữa trị.

Bên cạnh đó còn có thể bị teo niêm mạc miệng, viêm da quanh miệng, nhiễm trùng thứ phát, viêm da tiếp xúc và bợt niêm mạc miệng.

6 Tương tác

Tương tác của thuốc Triamfort 0,1% chưa được nghiên cứu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Triamcinolon có thể gây ra phản ứng phụ ở nơi dùng thuốc. Nếu như tình trạng kích ứng ngày càng gia tăng, nên ngưng dùng và thay thế bằng phương pháp chữa trị thích hợp. Những phản ứng dị ứng do việc tiếp xúc với corticoid thường được chẩn đoán thông qua việc theo dõi tổn thương không lành hơn là ghi nhận gia tăng các triệu chứng lâm sàng. Nên kiểm chứng theo dõi cùng với test áp bì.

Nếu xuất hiện hoặc là tình trạng nhiễm trùng niêm mạc tiến triển, cần dùng thuốc kháng sinh, kháng nấm thích hợp. Nếu như không thấy đáp ứng nhanh thì nên ngưng sử dụng Triamfort 0,1% cho đến lúc kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng.

Nếu biểu hiện bệnh không cải thiện hay phục hồi rõ rệt sau 1 tuần thì nên thực hiện thăm khám bổ sung để xác định nguyên do gây ra tổn thương tại khoang miệng.

Hấp thu corticoid toàn thân khi dùng thuốc tại chỗ sẽ gây ức chế trực HPA, các triệu chứng của Cushing, Glucose niệu, tăng đường máu hoặc phản ứng phụ như khi dùng corticoid tiêm truyền. Do đó nên đánh giá tình trạng ức chế trục HPA định kỳ ở bệnh nhân nếu như dùng Triamfort dài ngày. Nếu có tình trạng ức chế, cân nhắc ngưng hay giảm thiểu tần suất bôi thuốc.

Chỉ dùng Triamfort ở khoang miệng, không dùng trong da liễu hoặc nhãn khoa.

Đánh giá lượng cortisol tự do tại nước tiểu và phương pháp kích thích ACTH có thể đánh giúp đánh giá sự ức chế trục HPA.

Chưa biết tới hiệu quả, an toàn của Triamfort ở trẻ em. Các bé có thể nhạy cảm hơn so với người lớn. Nên dùng ở lượng thấp nhất đạt hiệu quả. Chữa trị kéo dài có nguy cơ ảnh hưởng tới phát triển cũng như sự tăng trưởng của các bé.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ nên dùng Triamfort 0,1% vào thời gian có bầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Cẩn trọng khi sử dụng Triamcinolon ở người có con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Bằng chứng về sự ảnh hưởng của Triamfort 0,1% với khả năng lái xe, máy móc chưa có.

7.4 Xử trí khi quá liều

Khi dùng Corticotid dùng tại chỗ, có thể hấp thu lượng thuốc đủ để tạo ra tác dụng toàn thân, làm ức chế trục HPA. Nếu như xảy ra ức chế trục HPA, nên cân nhắc đến việc ngưng hoặc giảm tần suất dùng. Chức năng của trục HPA sẽ phục hồi nhanh và hoàn toàn khi mà ngưng dùng thuốc.

7.5 Bảo quản

Để thuốc Triamfort 0,1% nơi khô, dưới 30 độ C.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Oracortia (gói) trị viêm khoang miệng, tổn thương dạng loét

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Triamfort 0,1% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Ulcemo của hãng Polipharm, gel rơ miệng có Triamcinolon acetonid 0,1%. Thuốc hỗ trợ chữa trị các tình trạng viêm nướu, viêm đau rát do loét, nhiệt miệng.

Mouthpaste 5g do CTCP Liên doanh DP Medipharco Tenamyd sản xuất, thuốc giúp phòng ngừa, chữa trị tình trạng viêm loét môi, miệng, nhiệt miệng. Mỗi tuýp gel 5g có 5mg Triamcinolon acetonid.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Tương tự corticoid bôi da khác, Triamcinolon acetonid cũng thể hiện được các khả năng như co mạch, kháng viêm, chống ngứa. Nhìn chung, chưa rõ cơ chế chống viêm của những thuốc steroid tại chỗ.

Tuy nhiên, những corticoid được cho là có thể tăng cường sản sinh protein gây ức chế phospholipase A2, được gọi chung là lipocortin. Phospholipase A2 là chất cần cho việc chuyển Phospholipid sang acid arachidonic. Thông qua việc ức chế sự giải phóng acid arachidonic, thuốc giúp kiểm soát quá trình tạo chất trung gian gây viêm như leukotrien, prostaglandin, từ đó sẽ gây ức chế phản ứng viêm.

9.2 Dược động học

Mức độ hấp thu Triamcinolon qua niêm mạc miệng được xác định bởi các yếu tố gồm: thời gian chữa trị, chất mang, mức độ viêm, sự toàn vẹn của niêm mạc và/hoặc những bệnh lý mắc kèm.

Sau khi Triamcinolon được hấp thu qua lớp nhầy của niêm mạc, dược động học của thuốc có khuynh hướng tương tự với corticoid nói chung. Những corticoid sẽ gắn lên protein ở huyết tương theo các mức độ khác nhau. Bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, sau đó bị đào thải qua thận. Một số corticoid và sản phẩm chuyển hóa của chúng được đào thải qua mật.

10 Thuốc Triamfort 0,1% giá bao nhiêu?

Thuốc mỡ Triamfort 0,1% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Triamfort 0,1% mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Triamfort 0,1% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Chế phẩm Triamfort 0,1% có thể chữa trị hỗ trợ, giảm tạm thời triệu chứng trong viêm nhiễm ở khoang miệng cũng như những tổn thương dưới dạng loét gây ra bởi chấn thương.
  • Thuốc mỡ Triamcinolon sẽ bao bọc ở nơi đang bị bệnh, tạo lớp màng mỏng bao lấy khu vực bị tổn thương. Hoạt chất sẽ tiếp xúc trực tiếp với chỗ bị bệnh, từ đó giúp giảm những triệu chứng khó chịu mà bệnh gây nên.
  • Kết cấu của thuốc mỡ đồng nhất, tạo lớp màng mịn và trơn tại nơi tổn thương sau khi bôi thuốc lên.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Triamfort 0,1% không có tác dụng trong những trường hợp nhiễm virus, vi khuẩn hay nấm ở miệng.
  • Khi mới dùng có thể thấy khô, ngứa, kích ứng ở khu vực tiếp xúc với thuốc.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc triamfort 01 P6472
thuoc triamfort 01 P6472
thuoc triamfort 01 1 I3351
thuoc triamfort 01 1 I3351
thuoc triamfort 01 2 P6087
thuoc triamfort 01 2 P6087
thuoc triamfort 01 3 A0624
thuoc triamfort 01 3 A0624
thuoc triamfort 01 4 O5175
thuoc triamfort 01 4 O5175
thuoc triamfort 01 5 H2436
thuoc triamfort 01 5 H2436

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    bôi thuốc Triamfort 0,1% sau ăn phải k ạ

    Bởi: Huyền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ dùng thuốc Triamfort 0,1% sau bữa ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Triamfort 0,1% 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Triamfort 0,1%
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    loét miệng bôi thuốc Triamfort 0,1% đỡ hẳn xót với đau

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789