1 / 3
travicol 500 O6720

Travicol 500

Thuốc không kê đơn

50.000
Đã bán: 86 Còn hàng
Thương hiệuTV.Pharm, Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Số đăng kýVD-23717-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA4083
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2328 lần

Thuốc Travicol 500 với thành phần chứa paracetamol 500mg được chỉ định để hạ sốt và giảm đau trong trường hợp đau từ nhẹ đến vừa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Travicol 500 

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Travicol 500mg

  • Dược chất: Paracetamol 500mg
  • Tá dược vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Travicol 500 

2.1 Travicol 500 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Travicol 500

Paracetamol hay còn được gọi là acetaminophen, đây là một loại thuốc giảm đau được sử dụng rất phổ biến. Khi thực hiện nghiên cứu trên động vật và lâm sàng đã chỉ ra rằng, paracetamol có tác dụng hạ sốt, giảm đau nhưng không có tác dụng chống viêm. Cơ chế hoạt động của paracetamol là tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, gây giãn mạch ngoại vi, tăng lưu lượng máu ngoại vi từ đó có tác dụng hạ sốt. Tuy nhiên, thuốc chứa hoạt chất paracetamol không làm hạ thân nhiệt ở những người có thân nhiệt bình thường.

Cơ chế giảm đau của thuốc có thể là do Acetaminophen ức chế đồng dạng của cyclooxygenase bao gồm cả COX-1 và COX-2, do đó làm giảm tổng hợp prostaglandin (PG) từ đó làm giảm đau. Thuốc không gây tác động đến cyclooxygenase ở ngoại vi do đó không có tác dụng chống viêm. Paracetamol không có tác dụng ức chế sự tập kết tiểu cầu, không làm rối loạn quá trình cầm máu của cơ thể. Các phản ứng dị ứng thường hiếm khi xảy ra với liều điều trị.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc có thể đạt được khoảng 88%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 90 phút sau khi uống thuốc.

Phân bố: Paracetamol được phân bố ở hầu khắp các mô trong cơ thể ngoại trừ chất béo. Khả năng liên kết với protein huyết tương thấp chỉ từ 10 đến 25%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.

2.3 Chỉ định thuốc Travicol 500

Thuốc Travicol - paracetamol 500 được chỉ định để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trong các trường hợp:

Hạ sốt trong những trường hợp bị cảm lạnh, cảm cúm, sau khi tiêm vắc xin.

Giảm đau ở bệnh nhân không dung nạp salicylate.

Các trường hợp đau vừa và nhẹ: Đau răng, đau đầu, đau nhức xương khớp, đau do hành kinh,...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Parazacol 500 - Hết đau hết sốt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Travicol 500  

3.1 Liều dùng thuốc Travicol 500

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ. Có thể tham khảo liều dùng dưới đây

Người lớn: Uống 500-1000 mg/lần, khoảng cách giữa mỗi lần uống thuốc tối thiểu là 4 tiếng, không được uống quá 4g/ngày (8 viên).

Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, không uống quá 4 viên/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Travicol 500 hiệu quả

Thuốc được sử dụng theo đường uống, uống với một lượng nước thích hợp.

Có thể uống trước hoặc sau ăn vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.

Không uống thuốc cùng các chất kích thích như rượu bia vì có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc gan.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Travicol 500.

Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu nhiều lần.

Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD (Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase).

Chống chỉ định trong trường hợp bệnh gan tiến triển nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Epofluden điều trị cảm cúm, ho, sốt và giảm đau

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Ban da, mày đay, một số trường hợp nặng có thể kèm theo sốt do thuốc. Đã có báo cáo ghi nhận acetaminophen gây giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết khối và giảm tiểu cầu.

Ít gặp: Buồn nôn, nôn, thiếu máu, loạn tạo máu, độc tính trên thận có thể xảy ra khi lạm dụng thuốc dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Khi sử dụng các thuốc chứa paracetamol với liều cao, dài ngày có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất của indandion. Tuy nhiên, các tác dụng này thường chỉ tăng nhẹ.

Khi phối hợp với phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh do đó cần chú ý khi sử dụng.

Uống rượu bia trong quá trình sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây độc với gan.

Ngoài ra, một số thuốc khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng độc tính với gan như: Các thuốc chống co giật, Isoniazid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Paracetamol được đánh giá là tương đối an toàn khi sử dụng ở liều điều trị. Tuy nhiên một số phản ứng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm mày đay, ban da, phù mạch, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết khối.

Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu bia vì có thể làm tăng nguy cơ gây độc đối với gan.

Giảm liều ở những bệnh nhân suy gan, suy thận.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các dữ liệu về độ an toàn của thuốc còn hạn chế do đó chỉ sử dụng paracetamol cho đối tượng này khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Không ghi nhận tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa. Khi sử dụng liều 150mg/kg cân nặng ở trẻ em có thể gây hoại tử tế bào gan không hồi phục.

Xử trí: Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Rửa dạ dày hoặc dùng thuốc giải độc N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch hoặc dạng uống.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Travicol 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh những nơi có ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23717-15

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Travicol 500 giá bao nhiêu?

Thuốc Travicol 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Travicol 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Travicol 500 mua ở đâu?

Thuốc Travicol 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Sự thay đổi mẫu mã của thuốc Travicol 500

Hiện nay, Travicol 500 đã được đổi bao bì mới, thành phần, chỉ định và liều lượng sử dụng vẫn không thay đổi. Do đó, bạn đọc có thể yên tâm khi mua hàng.

Travicol mẫu cũ và mẫu mới
Travicol mẫu cũ và mẫu mới

12 Ưu nhược điểm của Travicol 500

13 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành từng vỉ 10 viên do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc, hạn chế tình trạng thuốc tiếp xúc với không khí gây ẩm mốc.
  • Travicol 500 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm chất lượng cao.
  • Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP-WHO (thực hành sản xuất tốt) do đó các sản phẩm được trải qua quy trình kiểm nghiệm khắt khe trước khi phân phối ra thị trường.
  • Thuốc được sản xuất trong nước nên giá thành rẻ và dễ tìm mua trên thị trường.
  • Nhiều nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng, acetaminophen hay paracetamol cho đến nay vẫn được coi là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để hạ sốt, giảm đau. Các tác dụng phụ được đánh giá tương đối nhẹ và thuốc là lựa chọn thay thế hữu ích cho những bệnh nhân không dung nạp các thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAIDs) hoặc những bệnh nhân bị hen phế quản hoặc loét dạ dày. [1].
  • Cho đến nay, paracetamol vẫn có thể được coi là một liệu pháp có hiệu quả trong việc giảm đau ở những bệnh nhân đau lưng cấp tính với các tác dụng không mong muốn được đánh giá là tương đối thấp và có thể chấp nhận được. [2]

14 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn như ban da, mẩn đỏ.
  • Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây nên tình trạng ngộ độc gan.
  • Không sử dụng được cho bệnh nhân bị thiếu hụt men G6PD.

Tổng 3 hình ảnh

travicol 500 O6720
travicol 500 O6720
travicol 500 0 P6313
travicol 500 0 P6313
travicol 500 1 M5830
travicol 500 1 M5830

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Marta Jóźwiak-Bebenista , Jerzy Z Nowak (Ngày đăng tháng 3 năm 2014). Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, PubMed. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả Bart Koes 1 2, Marco Schreijenberg 1, Alexander Tkachev (Ngày đăng tháng 9 năm 2020). Paracetamol for low back pain: the state of the research field, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có dùng được cho phụ nữ có thai k

    Bởi: Giang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, thuốc Travicol 500 chỉ sử dụng cho PNCT khi có chỉ định của bác sĩ bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Travicol 500 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Travicol 500
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chất lượng, trung tâm tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633