Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Minh Dân (MD Pharco), Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
Số đăng ký | VD-26911-17 |
Dạng bào chế | dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy871 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 ống 5ml Dung dịch tiêm Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân có thành phần:
Tranexamic acid:............................ 250mg
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
2 Tranexamic acid 250mg là thuốc gì?
Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân là thuốc phòng và điều trị chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi và người lớn có liên quan đến ly giải fibrin tại chỗ hoặc toàn thân bao gồm:
- Chảy máu dạ dày, ruột.
- Xuất huyết tử cung, rong kinh.
- Chảy máu phụ khoa.
- Phẫu thuật: tai, mũi, họng, nhổ răng, phẫu thuật tiền liệt tuyến, phẫu thuật amidan, phẫu thuật tim mạch, phẫu thuật ngực bụng, phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu.
- Chảy máu đường tiết niệu
- Tình trạng chảy máu do thuốc có tác dụng tiêu fibrin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dezendin lnj điều trị xuất huyết do tiêu fibrin và dự phòng chảy máu bất thường.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Tiêu fibrin tại chỗ: liều 0,5 - 1,0g/lần x 2-3 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Tiêu fibrin toàn thân: liều 1,0g/lần cách mỗi 6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch chậm. |
Trẻ em | Trẻ > 1 tuổi: liều 10mg/kg x 2-3 lần/ngày tùy chỉ định, tiêm tĩnh mạch chậm. |
Suy thận | Đường dùng tiêm tĩnh mạch với liều dùng: Clcr: 120 - 250 (nmol/ml): liều 10mg/kg x 2 lần/ngày Clcr: 250 - 500 (nmol/ml): liều 10mg/kg x 1 lần/ngày Clcr > 500 (nmol/ml): liều 5mg/kg x 1 lần/ngày hoặc 10mg/kg - 2 ngày tiêm một lần |
Người già, người suy gan | không cần chỉnh liều. |
3.2 Cách dùng
Đường dùng Tranexamic acid 250mg/5ml:
- Tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 1ml/phút)
- Truyền tĩnh mạch liên tục: có thể trộn chung dung dịch tiêm tranexamic acid với Natri clorid 0,9%, Glucose, dung dịch acid amin hoặc điện giải, hoặc pha cùng heparin
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Tranexamic acid các hay thành phần khác trong dung dịch tiêm.
Suy thận nặng.
Người bệnh tiền sử huyết khối gây tắc mạch, tiền sử co giật.
Không tiêm nội sọ, tiêm nội tủy, tiêm vào tim khi dùng thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml.
Người dùng thuốc tránh thai hormone.
Tắc tĩnh mạch, động mạch cấp hoặc nguy cơ huyết khối.
Người bệnh rối loạn màu sắc (rối loạn thị giác)
Người rối loạn đông máu rải rác gặp tình trạng tiêu fibrin.
Chảy máu dưới màng nhện,
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Transtat 500 điều trị ngắn hạn và phòng ngừa nguy cơ xuất huyết
5 Tác dụng phụ
Hiếm gặp: buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng, hạ huyết áp (đôi khi xảy ra), nhồi máu não, thiếu máu cục bộ, giảm tiểu cầu, đau đầu, chóng mặt, rối loạn đông máu, tràn dịch não, hoại tử vỏ thận, giảm thị giác, loạn màu sắc, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm, ban da, huyết khối ở mạc treo ruột, huyết khối tắc mạch, suy thận kết hợp hoại tử vỏ thận.
6 Tương tác
Estrogen, Tretinoin đường uống: tăng nguy cơ huyết khối, không dùng đồng thời với Tranexamic acid 250mg/5ml.
Thận trọng khi dùng Tranexamic acid với các thuốc cầm máu khác.
Tác dụng đối kháng: Tranexamic acid 250mg/5ml có thể đối kháng với các thuốc có tác dụng tan huyết.
Tương kỵ: dung dịch có chứa penicilin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Tranexamic acid 250mg/5ml với người:
- Suy thận (giảm liều)
- Người bệnh mạch máu não.
- Bệnh thận, bệnh tim, đái ra máu.
- Kinh nguyệt không đều.
- Phẫu thuật qua niệu đạo để cắt tuyến tiền liệt .
- Nguy cơ co giật khi tiêm tĩnh mạch.[1]
Không dùng Tranexamic acid 250mg/5ml để điều trị chảy máu do đông mạch rải rác nội mạch, trong một số trường hợp phù hợp có thể dùng thuốc và cần theo dõi cẩn thận.
Kiểm tra chức năng thị giác, gan thường xuyên khi cần điều trị dài ngày.
Không dùng Tranexamic acid 250mg/5ml chung với phức hợp yếu tố IX, hoặc chất tác dụng đông máu vì gây tăng nguy cơ huyết khối.
Người bệnh có thể gặp tình trạng tắc nghẽn thận do cục máu đông hoặc ức chế phân giải cục máu động tại ngoài mạch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Drensa Injection 50mg/ml chứa acid tranexamic điều trị rối loạn đông máu
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng và nên có sự hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml với người mang thai, cho con bú, thuốc đi qua nhau thai nhưng chưa có bằng chứng gây quái thai ở các thử nghiệm trên động vật.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml có thể gây buồn ngủ, đầu đau nhức, chóng mặt.
8 Quá liều và xử trí
Quá liều Tranexamic acid ít xảy xa thường có biểu hiện buồn nôn, nôn, hạ huyết áp tư thế, với quá liều đường tiêm truyền cần bù dịch và điều trị hỗ trợ theo triệu chứng.
9 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh nắng trực tiếp.
10 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dược phẩm Minh Dân tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo các thuốc sau:
Thuốc Texiban 100mg/ml, sản xuất bởi JSC "Farmak" Ukraine, dạng dung dịch tiêm, hộp 10 ống x 5ml, chứa thành phần Acid Tranexamic, điều trị và phòng ngừa chảy máu liên quan đến tăng tiêu fibrin như xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết sau phẫu thuật, rong kinh, chảy máu sau sinh…
Thuốc Hanexic 250mg/5ml, sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, dạng dung dịch tiêm, hộp 10 ống x 5ml, chứa thành phần Acid tranexamic 250mg, ngăn ngừa và điều trị chảy máu sau phẫu thuật, rong kinh, chảy máu liên quan đến tăng tiêu fibrin.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Là một dẫn tổng hợp của acid amin lysin, Tranexamic acid có tác dụng tiêu viêm và ức chế phân hủy fibrin trong cục máu đông bằng cách ngăn cản plasmin gắn vào fibrin, từ đó ức chế trực tiếp của plasmin, ngăn ngừa sự hòa tan các nút cầm máu. Tranexamic acid cũng giúp ổn định cục máu đông và ức chế giáng hóa fibrin tự nhiên.
11.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc đạt nồng độ cao nhất sau tiêm 1 giờ (tiêm bắp) và 3 phút (tiêm tĩnh mạch),
Phân bố: rộng khắp cơ thể, gắn rất ít khoảng 3% với protein huyết tương, người lớn có Vd là 9-12 lít, thuốc vào dịch khớp, các mô, thủy dịch; vào nhau thai và sữa mẹ (khoảng 1% hàm lượng trong huyết thanh) và vào dịch não tủy (khoảng 10% so với huyết thanh)
Thải trừ: T1/2 khoảng 2 giờ, thải trừ 95% qua nước tiểu dạng không đổi.
12 Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân giá bao nhiêu?
Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân mua ở đâu?
Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Axit tranexamic (TXA) là một loại thuốc chống tiêu sợi huyết phổ biến được sử dụng rộng rãi ở những bệnh nhân chảy máu liên quan đến ly giải fibrin trong chấn thương xuất huyết và bệnh nhân phẫu thuật tim mạch, chỉnh hình và phụ khoa.
- Thuốc được dung nạp tốt và rất hiếm gặp các phản ứng có hại.
- Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân dạng tiêm truyền cho tác dụng nhanh, đạt nồng độ cao nhất sau tiêm 1 giờ (tiêm bắp) và 3 phút (tiêm tĩnh mạch)
15 Nhược điểm
- Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml cần được thực hiện và theo dõi sau tiêm bởi bác sĩ chuyên khoa.
- Thuốc không dùng cho người tiền sử hoặc nguy cơ huyết khối, người rối loạn đông máu rải rác.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất, xem và tải PDF, tại đây