Tranex Injection
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Huons, Huons Co. Ltd |
Công ty đăng ký | Pharmix Corporation |
Số đăng ký | VN-20069-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm7093 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4674 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tranex Injection được sử dụng để cầm máu trong trường hợp rong kinh, đa kinh, xuất huyết dạ dày,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Tranex Injection trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc tiêm Tranex Injection 5ml có chứa:
Acid Tranexamic: hàm lượng 250mg.
Tá dược khác, dung môi: vừa đủ 1 lọ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tranex Injection
2.1 Tác dụng của thuốc Tranex Injection
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Tranex Injection chứa hoạt chất chính là acid Tranexamic là một chất chống tiêu sợi huyết, nó hoạt động bằng cách làm chậm quá trình phân hủy cục máu đông, giúp ngăn ngừa chảy máu kéo dài.
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết với Lysine, nơi có ái lực cao với Fibrin của Plasmin và Plasminogen. Do đó nó ức chế sự liên kết của Plasmin và Plasminogen vào Fibrin. Từ đó ức chế mạnh sự phân hủy của Plasmin.
Đồng thời acid Tranexamic gắn với Plasminogen, ức chế hoạt hóa Plasminogen thành Plasmin.
Do đó, thuốc vừa có tác dụng ức chế sự phân hủy Plasmin, vừa ức chế sự tạo thành Plasmin. Nhờ vậy, nó ức chế sự phân hủy Fibrin, có tác dụng cầm máu.
2.1.2 Dược động học
Tranexamic acid sau khi đưa vào cơ thể sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 giờ (nếu dùng theo đường tiêm bắp) hoặc sau 3 phút (theo đường tiêm tĩnh mạch).
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não để vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh).
Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Tranex Injection
Thuốc Tranex Injection được dùng trong các trường hợp sau đây:
Phòng và điều trị xuất huyết.
Rong kinh, đa kinh.
Xuất huyết dạ dày.
Phẫu thuật: Phẫu thuật sản phụ khoa, phẫu thuật đường tiết niệu, phẫu thuật lồng ngực, bụng, phẫu thuật tim mạch.
Xử lý xuất huyết do sử dụng thuốc tiêu sợi huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cammic 500mg/5ml: Chỉ định và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tranex Injection
3.1 Liều dùng thuốc Tranex Injection
Mỗi ngày dùng với liều 0,5 - 1g/lần, dùng sau mỗi 6-8 giờ, tương ứng với khoảng 15 mg/kg cân nặng cho mỗi lần dùng.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, dựa theo nồng độ creatinin huyết tương:
Creatinin (120-249 μmol/l): 10 mg/kg, mỗi 12 giờ tiêm một lần.
Creatinin (250-500 μmol/l): 10 mg/kg, mỗi 24 giờ tiêm một lần.
Creatinin (>500 μmol/l): 5 mg/kg, mỗi 24 giờ tiêm một lần.
3.2 Cách dùng thuốc Tranex Injection hiệu quả
Thuốc Tranex Injection 250mg dùng để tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp.
Phải do cán bộ y tế thực hiện.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trên các đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nesamid Inj 250mg/5ml Tác dụng, cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn, buồn nôn).
Ít gặp: Viêm da dị ứng.
Hiếm gặp: Co giật, rối loạn thị giác (thường suy giảm thị lực, rối loạn khả năng nhận biết màu sắc), tụt huyết áp, huyết khối động mạch hay tĩnh mạch, sốc phản vệ.
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều được ghi nhận, có thể xảy ra với các dấu hiệu sau: chóng mặt, hạ huyết áp, co giật.
Cần thông báo cho bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào để có hướng xử lý kịp thời, tránh tự ý xử lý gây ảnh hưởng sức khỏe.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo nghiên cứu nào về tương tác giữa thuốc Tranex Injection với các thuốc khác trên thị trường.
Điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu phải diễn ra dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Thận trọng khi sử dụng cùng các sản phẩm thuốc có tác dụng cầm máu.
Có nguy cơ về mặt lý thuyết đến khả năng hình thành huyết khối tăng khi dùng cùng các thuốc oestrogen.
Ngoài ra, tác dụng chống tiêu sợi huyết của thuốc có thể được đối kháng với thuốc tan huyết khối.
Trước khi sử dụng với thuốc khác nên hỏi ý kiến của bác sĩ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra độ trong của thuốc trước khi thực hiện thao tác tiêm. Thuốc được đựng trong ống thủy tinh trong suốt nên dễ dàng phát hiện được các dị vật hay bị vẩn đục. Cần loại bỏ ngay nếu thấy có bất thường.
Sau khi rút thuốc ra khỏi ống thuốc tiêm nên tiến hành tiêm ngay.
Loại ngay các lọ nếu dùng còn dư.
Phải đảm bảo vô khuẩn từ ống tiêm đến thuốc tiêm.
Nhân viên y tế nên rửa tay bằng xà phòng trước khi thao tác tiêm.
Không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai: Không đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng gây quái thai. Nhưng để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ. Trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3, chưa xác định được mức độ ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Do đó, thuốc chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích dự kiến sẽ vượt quá nguy cơ tiềm ẩn. Cùng với đó, những phụ nữ có khả năng sinh con, trong thời gian sử dụng thuốc nên sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
Bà mẹ cho con bú: Acid Tranexamic được bài tiết qua sữa mẹ, do đó, không nên cho con bú khi dùng thuốc để tránh nguy cơ gây ra cho con.
Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu lâm sàng về tác dụng của acid Tranexamic đối với khả năng sinh sản của con người, cho nên không cần quá lo lắng đến khả năng có con nếu đang điều trị bằng thuốc này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tranexamic acid không gây các tác dụng phụ trên thần kinh như choáng váng, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt,...., do đó không ảnh hưởng đến việc lái xe hay điều kiển máy móc thiết bị ở người dùng.
7.4 Bảo quản
Không lưu trữ ở nhiệt độ trên 25 dộ C.
Để nguyên trong bao bì gốc trong quá trình bảo quản.
Không để trong tủ lạnh hoặc đông lạnh.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20069-16.
Nhà sản xuất: Công ty Huons Co. Ltd - Korea.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
9 Thuốc Tranex Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Tranex Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tranex Injection mua ở đâu?
Thuốc Tranex Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tranex Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Tranex Injectioncó chứa hoạt chất chính Acid tranexamic, được chỉ đinh thường xuyên trong các điều trị xuất huyết do tiêu fibrin, dự phòng biến chứng chảy máu sau và trong các ca phẫu thuật sản phụ khoa, phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, phẫu thuật chỉnh hỉnh, chấn thương,...
Ngoài ra Tranex còn được chỉ định để cầm máu và dự phòng xuyết huyệt nặng ở phụ nữ băng huyết sau sinh, người bị rong kinh, đa kinh,...
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Thuốc được sản xuất bởi Huons Co. Ltd - Hàn Quốc, tập đoàn đa lĩnh vực hàng đầu Hàn Quốc với lịch sử thành lập và phát triển từ nmaw 1965 đến nay, luôn giữ vị thế vững chắc và đi đầu trong các cuộc đổi mới, áp dụng tiến bộ khoa học vào nghiên cứu,...
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, Acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [1]
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [2]
Giá thành sản phẩm có tính ổn định, mức giá bình dân và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
So với các thuốc khác có cùng hoạt chất, Tranex Injection kém phổ biến và ít được sử dụng cũng như ít tìm thấy ở các nhà thuốc hơn.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023