Tranbleed 250
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-29175-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0607 |
Chuyên mục | Thuốc tiêu Fibrin và thuốc chống tiêu Fibrin |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Tranbleed 250 gồm có:
- Tranexamic acid hàm lượng 250mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tranbleed 250
Thuốc Tranbleed 250 có chứa Tranexamic acid được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các tình trạng chảy máu liên quan đến tiêu fibrin quá mức. Thuốc thường được dùng trong thời gian ngắn (khoảng 2–8 ngày) ở các trường hợp:
- Trong và sau khi nhổ răng ở bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu.
- Sau phẫu thuật như cắt tuyến tiền liệt, cắt một phần cổ tử cung, hoặc phẫu thuật bàng quang.
- Chảy máu tại khoang miệng ở người có rối loạn đông máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong:
- Ngăn ngừa chảy máu Đường tiêu hóa hoặc sau chấn thương mắt.
- Điều trị chảy máu mũi tái phát.
- Giảm lượng máu mất trong quá trình phẫu thuật (đặc biệt ở phẫu thuật tim, thay khớp, hoặc ghép gan).
- Điều trị rong kinh nguyên phát.
- Hỗ trợ kiểm soát phù mạch di truyền.
- Xử trí chảy máu do lạm dụng thuốc tiêu huyết khối.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tranecid 500 (Acid tranexamic) điều trị và phòng ngừa chảy máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tranbleed 250
3.1 Liều dùng
3.1.1 Liều dùng cho người lớn
Chảy máu do tiêu fibrin quá mức (ngắn hạn): Uống 1-1,5g (tương đương 15-25mg/kg) mỗi lần, dùng 2-4 lần/ngày.
Phẫu thuật răng (ở người ưa chảy máu): Uống 25mg/kg, 3-4 lần/ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước phẫu thuật.
Rong kinh: Uống 1-1,5g/lần x 3-4 lần/ngày, kéo dài tới 4 ngày (bắt đầu từ ngày đầu tiên của kỳ kinh). Liều tối đa là 4g/ngày.
Phù mạch di truyền: mỗi lần uống 1-1,5g, 2-3 lần/ngày.
Chảy máu mũi: Uống 1g, 3 lần/ngày trong 7 ngày.
3.1.2 Liều dùng cho trẻ em
Chảy máu do tiêu fibrin quá mức và phù mạch di truyền (6-18 tuổi): Uống 15-25mg/kg (tối đa 1,5g), 2-3 lần/ngày.
Phòng ngừa chảy máu sau phẫu thuật răng (6-18 tuổi): Uống 15-25mg/kg (tối đa 1,5g) trước phẫu thuật. Sau đó, tiếp tục uống 15-25mg/kg, 2-3 lần/ngày, trong 8 ngày.
Rong kinh (12-18 tuổi): Uống 1g, 3 lần/ngày, tối đa 4 ngày. Liều tối đa là 4g/ngày.
Giảm mất máu trong phẫu thuật tim: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
3.1.3 Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin từ 50-80 ml/phút: Giảm 50% liều hoặc uống 15mg/kg, 2 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin từ 10-50 ml/phút: Giảm 75% liều hoặc uống 15mg/kg/ngày.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Giảm 90% liều hoặc uống 15mg/kg mỗi 48 giờ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Tranbleed 250 bào chế dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp cùng một lượng nước lọc vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Cơ địa mẫn cảm với tranexamic acid hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Bệnh nhân từng mắc hoặc đang có nguy cơ huyết khối tắc mạch, chẳng hạn như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Người bị xuất huyết dưới màng nhện.
Bệnh nhân suy thận mức độ nặng.
Rối loạn thị giác phân biệt màu sắc mắc phải.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml Dược phẩm Minh Dân phòng và điều trị chảy máu
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Tác dụng phụ |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy |
Tim mạch | Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, huyết khối mạc treo ruột, tắc động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối động mạch não). |
Thần kinh trung ương | Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu não (đặc biệt khi dùng trong chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tăng áp lực dịch não tủy, chóng mặt. |
Huyết học | Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, kéo dài thời gian chảy máu. |
Thị giác | Rối loạn phân biệt màu sắc, giảm thị lực, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm. |
Tiết niệu | Hoại tử vỏ thận cấp, suy thận |
6 Tương tác
Việc phối hợp tranexamic acid với estrogen có thể làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối, do đó không nên sử dụng chung.
Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc có tác dụng cầm máu khác.
Thuốc tiêu huyết khối có thể làm giảm hoặc mất tác dụng chống tiêu fibrin của tranexamic acid.
Khi kết hợp tranexamic acid với Tretinoin đường uống, nguy cơ xuất hiện huyết khối tại vi mạch có thể tăng lên.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người có bệnh lý tim mạch, bệnh thận, rối loạn mạch máu não hoặc đã phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua đường niệu đạo.
Tranexamic acid có khả năng ức chế quá trình phân giải cục máu đông ngoài mạch. Nếu cục máu đông xuất hiện trong hệ tiết niệu, có thể gây tắc nghẽn tại thận.
Cần thận trọng với bệnh nhân tiểu ra máu, đặc biệt tránh dùng nếu có nguy cơ tắc niệu quản.
Cần thận trọng với bệnh nhân tiểu ra máu, đặc biệt tránh dùng nếu có nguy cơ tắc niệu quản.
Trường hợp chảy máu do đông máu rải rác nội mạch (DIC) không nên dùng thuốc chống tiêu fibrin, trừ khi nguyên nhân chính là rối loạn tiêu fibrin. Trong những tình huống phù hợp, có thể cân nhắc dùng sau đó nhưng cần phối hợp thuốc chống đông và theo dõi chặt chẽ.
Thận trọng ở phụ nữ có kinh nguyệt không đều hoặc đang mang thai.
Nếu điều trị kéo dài, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan và thị lực.
Không phối hợp với phức hợp yếu tố IX hoặc các thuốc gây đông máu vì có thể làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối.
Không nên dùng tranexamic acid sau khi bị xuất huyết dưới màng nhện vì có thể làm tăng biến chứng thiếu máu não cục bộ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tranexamic acid qua được hàng rào nhau thai, do đó phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc Tranbleed 250 khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ khoảng 1% so với huyết tương. Cần cân nhắc và theo dõi khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi xảy ra quá liều thuốc Tranbleed 250, có thể áp dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày và sử dụng Than hoạt tính. Ngoài ra người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo tình trạng lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, nơi khô ráo, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Tranbleed 250 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:
- Thuốc Hanexic 250mg/5ml có chứa Acid tranexamic hàm lượng 250mg được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chảy máu trong các trường hợp như phẫu thuật, chấn thương, rong kinh, phù mạch di truyền và các tình huống khác liên quan đến rối loạn đông máu. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco dưới dạng Dung dịch tiêm.
- Thuốc Cammic 500mg bào chế dạng viên nén bao phim bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc được chỉ định để ngăn ngừa và điều trị các tình trạng chảy máu trong và sau các phẫu thuật sản phụ khoa, xuất huyết, chảy máu mũi bất thường, phù mạch thần kinh có tính di truyền…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tranexamic acid là một dẫn xuất tổng hợp của acid amin Lysine, có tác dụng chống tiêu fibrin bằng cách ức chế quá trình phân hủy fibrin trong cục máu đông. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn plasminogen và plasmin liên kết với fibrin, từ đó hạn chế sự tan rã của nút cầm máu; tác dụng ức chế trực tiếp lên plasmin chỉ ở mức nhẹ. Nhờ cơ chế này, tranexamic acid làm chậm quá trình giáng hóa fibrin và giúp ổn định cục máu đông.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Tranexamic acid được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ, với Sinh khả dụng dao động 30-50%.
Phân bố: Tranexamic acid phân bố rộng khắp cơ thể, chỉ khoảng 3% gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở người trưởng thành từ 9-12 lít. Thuốc qua được nhau thai, tiết vào sữa mẹ, thấm vào dịch não tủy, dịch khớp và màng hoạt dịch với nồng độ tương đương huyết thanh; trong dịch khớp. Nồng độ tại các mô khác thường thấp hơn trong máu. Tranexamic acid cũng hiện diện trong thủy dịch và tinh dịch, vẫn duy trì hoạt tính chống tiêu fibrin nhưng không ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của tinh trùng.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi uống, khoảng 39% liều dùng được đào thải nguyên dạng qua nước tiểu.
10 Thuốc Tranbleed 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Tranbleed 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tranbleed 250 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tranbleed 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Tranbleed 250 với thành phần chính là Tranexamic acid giúp ức chế quá trình tiêu fibrin, giảm nguy cơ chảy máu quá mức trong nhiều trường hợp.
- Đa dạng chỉ định: có thể dùng trong chảy máu do phẫu thuật, rối loạn đông máu, phù mạch di truyền, rong kinh, chảy máu sau chấn thương….
- Thuốc bào chế dạng viên cứng, không gây mùi vị khó chịu khi sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể tăng nguy cơ hình thành huyết khối, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc các yếu tố nguy cơ.
Tổng 6 hình ảnh





