1 / 15
thuoc tracrium V8253

Tracrium

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlaxoSmithKline (GSK), GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A
Công ty đăng kýGlaxoSmithKline Pte., Ltd.
Số đăng kýVN-18784-15
Dạng bào chếDung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 5 ống 2,5ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtAtracurium besylate
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmme1970
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Lam Phượng Biên soạn: Dược sĩ Lam Phượng
Dược sĩ Lâm Sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong Dung dịch Tracrium chứa thành phần bao gồm:

  • Hoạt chất: Atracurium besylat với hàm lượng 10 mg/ml.
  • Tá dược: Acid benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm hoặc truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tracrium

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được chỉ định trong gây mê để hỗ trợ giãn cơ xương, giúp đặt nội khí quản thuận lợi và duy trì giãn cơ trong suốt quá trình phẫu thuật hoặc khi bệnh nhân cần thở máy. Đây là một thuốc giãn cơ không khử cực, hoạt động thông qua cơ chế đối kháng cạnh tranh tại vị trí gắn của acetylcholine trên thụ thể cholinergic ở bản vận động thần kinh cơ.

Thuốc Tracrium dùng để hỗ trợ gây mê trong đặt nội khí quản
Thuốc Tracrium dùng để hỗ trợ gây mê trong đặt nội khí quản

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tracrium

3.1 Liều dùng

3.1.1 Theo dõi đáp ứng thần kinh cơ

Tương tự các thuốc chẹn thần kinh cơ khác, cần theo dõi sát chức năng thần kinh cơ trong suốt quá trình điều trị bằng Tracrium, nhằm điều chỉnh liều phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

3.1.2 Tiêm tĩnh mạch ở người lớn

Thuốc được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Liều khuyến nghị cho người trưởng thành dao động từ 0,3 đến 0,6 mg/kg thể trọng, tùy thuộc vào thời gian mong muốn của tác dụng giãn cơ, với hiệu lực kéo dài khoảng 15 đến 35 phút.

Với liều từ 0,5 - 0,6 mg/kg, có thể đặt nội khí quản thành công sau khoảng 90 giây kể từ khi tiêm.

Khi cần duy trì tác dụng giãn cơ, có thể bổ sung liều duy trì từ 0,1 đến 0,2 mg/kg. Những liều bổ sung này không gây tích lũy thuốc đáng kể, đảm bảo tính an toàn khi dùng lặp lại.

Thời gian phục hồi tự nhiên sau chẹn hoàn toàn khoảng 35 phút, được xác định khi lực co cơ phục hồi đến 95% so với ban đầu.

Nếu cần hóa giải nhanh tác dụng của thuốc, có thể sử dụng các chất ức chế cholinesterase như neostigmin hoặc edrophonium (có thể phối hợp với atropin), mà không làm tái xuất hiện tình trạng chẹn cơ.

3.1.3 Truyền tĩnh mạch ở người lớn

Sau liều tiêm bolus ban đầu từ 0,3 đến 0,6 mg/kg, Tracrium có thể được truyền liên tục để duy trì giãn cơ trong các thủ thuật phẫu thuật kéo dài, với tốc độ truyền từ 0,3 đến 0,6 mg/kg/giờ.

Trong phẫu thuật có tuần hoàn ngoài cơ thể, có thể tiếp tục truyền Tracrium theo tốc độ nêu trên. Tuy nhiên, khi hạ thân nhiệt xuống 25 – 26°C, tốc độ phân hủy thuốc bị giảm, do đó liều truyền cần giảm xuống khoảng một nửa so với tốc độ thông thường để duy trì hiệu quả.

3.1.4 Tính tương hợp với các dung dịch truyền

Khi pha loãng Tracrium đạt nồng độ từ 0,5 mg/ml trở lên, dung dịch có thể giữ được độ ổn định trong điều kiện ánh sáng ban ngày và nhiệt độ không quá 30°C, với thời gian tương ứng cho từng loại dung dịch như sau:

Loại dung dịch truyền tĩnh mạch

Thời gian ổn định

NaCl 0,9% (BP)

24 giờ

Glucose 5% (BP)

8 giờ

Ringer

8 giờ

NaCl 0,18% và Glucose 4%

8 giờ

Lactat natri (Dung dịch Hartmann)

4 giờ

3.1.5 Trẻ em

Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên có thể sử dụng Tracrium với liều tương đương người lớn, tính theo cân nặng.

3.1.6 Người cao tuổi

Ở người lớn tuổi, có thể sử dụng liều thông thường. Tuy vậy, nên khởi đầu ở liều thấp trong khoảng khuyến nghị và tiêm chậm để đảm bảo an toàn.

3.1.7 Bệnh nhân suy gan hoặc thận

Tracrium không cần hiệu chỉnh liều đối với người có mức độ suy gan hoặc thận khác nhau, kể cả giai đoạn cuối.

3.1.8 Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch

Ở những người có vấn đề tim mạch có biểu hiện lâm sàng rõ, liều tiêm ban đầu nên được thực hiện trong vòng 60 giây để giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng huyết động.

3.1.9 Bệnh nhân điều trị tại khoa hồi sức (ICU)

Tracrium có thể được tiêm bolus ban đầu với liều từ 0,3 đến 0,6 mg/kg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục để duy trì tác dụng giãn cơ với tốc độ từ 11 – 13 mcg/kg/phút (tương đương 0,65 – 0,78 mg/kg/giờ). Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, tốc độ truyền có thể dao động từ 4,5 mcg/kg/phút (0,27 mg/kg/giờ) đến tối đa khoảng 29,5 mcg/kg/phút (1,77 mg/kg/giờ).

Khả năng phục hồi tự phát không phụ thuộc vào thời gian truyền. Trong các thử nghiệm lâm sàng, chỉ số kích thích chuỗi bốn (TOF ratio) > 0,75 thường đạt được trong vòng 32 đến 108 phút, trung bình khoảng 60 phút sau khi ngừng truyền..

3.2 Cách dùng

Tracrium chỉ được dùng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Thuốc có thể pha loãng ở nồng độ 0,5 mg/ml với các dung dịch truyền sau đây:

  • Dung dịch Natri clorid 0,9%: ổn định trong 24 giờ
  • Dung dịch Glucose 5%: ổn định trong 8 giờ
  • Dung dịch Ringer: ổn định trong 8 giờ
  • Dung dịch Glucose 4% kết hợp Natri clorid 0,18%: ổn định trong 8 giờ
  • Dung dịch Natri lactat (Harmann): ổn định trong 4 giờ
    Khi sử dụng trong điều kiện hạ thân nhiệt (25–26°C), tốc độ truyền có thể cần giảm còn một nửa.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Tracrium cho các trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với Atracurium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

== >> Xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esmeron - gây mê toàn thân: cách dùng, chỉ định

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi có thể xảy ra bao gồm:

  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, phản ứng phản vệ
  • Da: Nóng bừng, đỏ mặt, mề đay, phản ứng tại vị trí tiêm
  • Tim mạch: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim chậm hoặc nhanh, giãn mạch
  • Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản hoặc thanh quản, thở rít
  • Cơ xương: Ức chế thần kinh cơ kéo dài hoặc không đầy đủ
  • Thần kinh: Ở bệnh nhân nặng điều trị ICU có thể gia tăng nguy cơ co giật

6 Tương tác

Tác dụng giãn cơ của Tracrium có thể tăng lên khi dùng đồng thời với:

  • Các thuốc mê dạng hít như halothane, enflurane, Isoflurane.
  • Kháng sinh như aminoglycosid, polymyxin, Vancomycin, Tetracycline, Clindamycin.
  • Thuốc chống loạn nhịp: lidocain, procainamid, quinidin.
  • Thuốc chẹn beta và chẹn kênh calci.
  • Thuốc lợi tiểu (furosemid, mannitol…).
  • Các thuốc ức chế hạch hoặc thuốc chứa magnesi, lithium.

Không nên sử dụng đồng thời với thuốc giãn cơ khử cực như Suxamethonium vì có thể kéo dài thời gian ức chế thần kinh cơ. Ngoài ra, bệnh nhân dùng thuốc chống co giật lâu dài có thể thay đổi đáp ứng với Atracurium.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Tránh sử dụng nếu ống thuốc bị nứt, vỡ, vì nguy cơ lẫn thủy tinh vào dung dịch.

Pha loãng theo hướng dẫn và sử dụng trong thời gian ổn định đã chỉ định.

Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa gây mê hồi sức.

Cần thận trọng khi sử dụng Tracrium ở các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân nhược cơ, hội chứng Lambert-Eaton hoặc rối loạn thần kinh cơ khác
  • Bệnh nhân rối loạn thăng bằng acid-base hoặc điện giải nặng
  • Người bị ung thư di căn lan rộng
  • Trường hợp giảm phosphat máu, bệnh nhân bỏng hoặc có tiền sử hen phế quản
  • Bệnh nhân tim mạch: nên tiêm chậm để giảm nguy cơ hạ huyết áp do phóng thích histamin

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Có thể sử dụng trong mổ lấy thai do thuốc ít qua hàng rào nhau thai, nhưng cần theo dõi trẻ sơ sinh do nguy cơ suy hô hấp.

Chưa có dữ liệu xác định thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng nếu dùng trong giai đoạn cho con bú.

7.3 Xử lý khi quá liều

Biểu hiện chính là liệt cơ kéo dài, tăng nguy cơ tụt huyết áp do giải phóng histamin.
Xử trí gồm:

  • Duy trì đường thở, hỗ trợ thông khí bằng áp lực dương
  • Truyền dịch, tư thế phù hợp và thuốc tăng huyết áp nếu cần
  • Có thể sử dụng thuốc kháng cholinesterase kết hợp Atropin để đảo ngược ức chế thần kinh cơ

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rocuronium Kabi % 50mg/5ml: công dụng-chỉ định, lưu ý sử dụng

8 Cơ chế tác dụng 

8.1 Dược lực học

Atracurium besylat là thuốc giãn cơ không khử cực có tác dụng trung gian. Thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ bằng cách cạnh tranh với acetylcholine tại thụ thể nicotinic ở bản vận động, không gây khử cực mà chỉ ngăn acetylcholine hoạt hóa thụ thể. Tác dụng ức chế có thể đảo ngược bằng thuốc kháng cholinesterase. Thuốc có đặc tính ổn định dưới gây mê cân bằng, không tích lũy khi dùng lặp lại..[1]

8.2 Dược động học

Sau tiêm tĩnh mạch, Atracurium được phân hủy qua hai cơ chế:

  • Phân hủy Hofmann (phản ứng không enzym phụ thuộc pH và nhiệt độ)
  • Thủy phân ester qua men esterase không đặc hiệu
    Chất chuyển hóa chính là laudanosine và các hợp chất không có tác động ức chế thần kinh cơ.
  • Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 80%.
  • Qua nhau thai không đáng kể.
  • Đào thải chủ yếu qua thận và gan dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Thời gian bán thải của Atracurium khoảng 20 phút, còn laudanosine từ 3–6 giờ.

9 Thuốc Tracrium giá bao nhiêu?

Thuốc Tracrium chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Tracrium mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Giãn cơ nhanh và hiệu quả, thuận tiện cho đặt nội khí quản và phẫu thuật.
  • Không tích lũy khi dùng lặp lại hoặc truyền liên tục.
  • Phân hủy không phụ thuộc vào chức năng gan thận, phù hợp cho bệnh nhân suy gan/suy thận.
  • Có thể đảo ngược tác dụng bằng các thuốc kháng cholinesterase.
  • Không làm tăng áp lực nội nhãn, an toàn khi dùng trong phẫu thuật nhãn khoa.

12 Nhược điểm

  • Có thể gây phóng thích histamin, dẫn đến hạ huyết áp và đỏ bừng mặt thoáng qua.
  • Nguy cơ kéo dài thời gian liệt cơ nếu dùng quá liều hoặc ở bệnh nhân có rối loạn điện giải, acid-base.
  • Cần giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình sử dụng, đặc biệt ở ICU hoặc người bệnh tim mạch.

Tổng 15 hình ảnh

thuoc tracrium V8253
thuoc tracrium V8253
thuoc tracrium 2 N5513
thuoc tracrium 2 N5513
thuoc tracrium 3 U8241
thuoc tracrium 3 U8241
thuoc tracrium 4 T7263
thuoc tracrium 4 T7263
thuoc tracrium 5 L4624
thuoc tracrium 5 L4624
thuoc tracrium 6 S7351
thuoc tracrium 6 S7351
thuoc tracrium 7 D1087
thuoc tracrium 7 D1087
thuoc tracrium 8 J3634
thuoc tracrium 8 J3634
thuoc tracrium 9 Q6361
thuoc tracrium 9 Q6361
thuoc tracrium 10 T7450
thuoc tracrium 10 T7450
thuoc tracrium 11 E1186
thuoc tracrium 11 E1186
thuoc tracrium 12 K4734
thuoc tracrium 12 K4734
thuoc tracrium 13 R7461
thuoc tracrium 13 R7461
thuoc tracrium 14 C0107
thuoc tracrium 14 C0107
thuoc tracrium 15 I3744
thuoc tracrium 15 I3744

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tracrium do Cục quản lý Dược, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Muốn mua thuốc này cần sự tư vấn

    Bởi: Nguyễn Đạt vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, anh có thể liên hệ vào số hotline để được tư vấn kỹ hơn nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Lam Phượng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tracrium 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tracrium
    HH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dongd gói cẩn thận nhận hàng ko bị hư gif hết

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789