Toxaxine Inj. 250mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hanapharm (Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam), Hana Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Daihan Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-5388-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm7126 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7027 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Toxaxine Inj. 250mg chứa hoạt chất Acid tranexamic được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau các phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin về chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng của thuốc Toxaxine Inj. 250mg.
1 Thành phần
Thành phần: mỗi ống tiêm Toxaxine Inj. 250mg có thành phần gồm:
Tranexamic Acid:....................250mg.
Tá dược vừa đủ hàm lượng 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Toxaxine Inj. 250mg
2.1 Tác dụng của thuốc Toxaxine Inj. 250mg
2.1.1 Dược lực học
Tranexamic acid được biết đến là dẫn chất của Lysine. Tác dụng của Tranexamic acid là gắn vào các thụ thể trên Plasminogen và Plasmin nhờ đó ức chế việc chúng nối vào Fibrin. Nhờ cơ chế này, Tranexamic acid ức chế sự phân hủy Fibrin, ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu và làm ổn định cục máu đông.
Để có tác dụng ức chế tiêu Fibrin, nồng độ của Tranexamic acid trong huyết tương phải đạt khoảng 5-10mcg/ml.
Ngoài ra, Tranexamic acid cũng ức chế sự tạo thành các Kinin và Peptit của Plasmin do đó nó còn có hoạt tính kháng viêm và chống dị ứng.
2.1.2 Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Tranexamic acid đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một cách nhanh chóng sau khoảng 3 phút.
Liên kết protein huyết tương của acid tranexamic acid khoảng 3%, nó không liên kết với Albumin huyết thanh. Thế tích phân bố ban đầu khoảng 9-12 lít.
Tranexamic aicd qua được nhau thai, vào được sữa mẹ (1%) và vào được dịch não tủy (10%). Nó cũng phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong khớp với nồng độ như trong huyết thanh. Nồng độ tranexamic trong các mô khác thấp hơn so với trong máu. Ngoài ra, thuốc còn được tìm thấy trong tinh dịch nhưng không có ảnh hưởng gì đến việc di chuyển tinh trùng.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 2 giờ. Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch, 95% liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
2.2 Chỉ định của thuốc Toxaxine Inj. 250mg
Thuốc Toxaxine 250mg với thành phần chính là Tranexamic Acid được chỉ định sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh chảy máu kèm với tiêu Fibrin quá mức như:
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, cắt bỏ cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang,...
Trong và sau khi nhổ răng ở người mắc bệnh ưa chảy máu.
Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh.
Xuất huyết tiêu hóa.
Xử trí xuất huyết do tác dụng của thuốc chống đông máu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dezendin Inj 500mg/5ml - Thuốc ngăn chảy máu do phẫu thuật
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Toxaxine Inj. 250mg
3.1 Liều dùng thuốc Toxaxine Inj. 250mg
Người lớn:
Điều trị chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Tiêm tĩnh mạch chậm 2-4 ống Toxaxine (500-1000mg tranexamic acid), ngày 3 lần. Sau điều trị ban đầu, tiếp đó truyền tĩnh mạch liên tục liều 25-50mg/kg/ngày.
Phẫu thuật răng cho người mắc bệnh ưa chảy máu: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg ngay trước khi phẫu thuật. Sau đó, tiêm 10mg/kg/lần x 3-4 lần/ngày, trong 2-8 ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi: liều dùng tối đa 20mg/kg/ngày.
Người suy thận:
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình nên giảm liều Acid Tranexamic theo nồng độ Creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải Creatinin.
Nồng độ creatinin huyết thanh (SCC):
SCC = 120-250 mcmol/l: 10mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
SCC = 250-500 mcmol/l: 10mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
SCC > 500 mcmol/l: 5mg/kg/lần x 1 lần/ngày, hoặc 10mg/kg/lần cách mỗi 48 giờ.
Độ thanh thải creatinin (Clcr):
Cl(cr) = 50-80ml/phút: 10mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
Cl(cr) = 10-50ml/phút: 10mg/kh/lần x 1 lần/ngày.
Cl(cr) < 10ml/phút: 10mg/kh trong mỗi 48 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Toxaxine Inj. 250mg
Thuốc được dùng theo đường tĩnh mạch.
Tiêm tĩnh mạch: Tiêm thuốc từ từ thẳng vào tĩnh mạch với tốc độ 3-7 phút, tránh tiêm quá nhanh có thể dẫn đến shock.
Truyền tĩnh mạch: Thuốc được pha loãng trong 50-200ml dịch truyền và truyền trong khoảng 30-60 phút nhằm tránh kích ứng lên thành mạch có thể dẫn đến tụt huyết áp.
Trước khi truyền phải kiểm tra, đuổi hết khí ra khỏi dây truyền để tránh xảy ra tình trạng tắc mạch do có không khí lọt vào.
Lưu ý: Việc tiêm truyền thuốc phải được thực hiện bởi cán bộ y tế.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Toxaxine Inj. 250mg với các đối tượng:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch cấp tính.
Tình trạng tiêu sợi huyết sau rối loạn đông máu, tiêu dùng ngoại trừ ở những người có hoạt hóa chủ yếu của thống tiêu sợi huyết với chảy máu nặng cấp tính.
Suy thận nặng (nguy cơ tích lũy thuốc).
Tiền sử co giật, động kinh.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với các đối tượng đang mắc các bệnh lý bao gồm: bệnh thận, tim mạch, mạch máu não, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo, đái ra máu,..
Phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tranmix Inj - Thuốc ngăn chảy máu phẫu thuật
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi được chỉ định sử dụng Toxaxine Inj. 250mg để điều trị:
Toàn thân: chóng mặt, hoa mắt.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy.
Tuần hoàn: hạ huyết áp.
Ngoài ra, người bệnh có thể bị sưng, thâm tím, đau tại vị trí tiêm truyền thuốc.
Người bệnh cần được theo dõi trong và sau khi dùng thuốc để kịp thời báo ngay cho bác sĩ điều trị xử trí nếu có các biểu hiện bất thường.
6 Tương tác
Không dùng thuốc đồng thời với Estrogen vì có thể tăng tình trạng huyết khối.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc cầm máu khác.
Có tác dụng đối kháng với các thuốc làm tan huyết khối.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa hoạt chất Tretinoin đường uống vì có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở người bệnh cao tuổi, hoặc người có tiền sử/nguy cơ suy giảm chức năng gan thận, cần hiệu chỉnh liều dùng để hạn chế các tác dụng không mong muốn.
Trường hợp người bệnh đái ra máu không nên dùng vì có thể dẫn đến nguy cơ tắc nghẽn niệu quản.
Khi điều trị dài ngày cần kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên.
Khi tiêm tĩnh mạch: Cầm tiêm từ từ để tránh các tác dụng phụ như hạ huyết áp,...
Không truyền tĩnh mạch với những bệnh nhân bị suy tim nặng, tăng huyết áp,... do truyền dịch có thể gây tai biến như phù phổi cấp, suy tim cấp,... Nếu có chỉ định đặc biệt thì phải truyền thật chậm, từng ít một và theo dõi sát sao.
Nếu dùng đường truyền tĩnh mạch có thể pha cùng với Natri Clorid 0,9%, Glucose hoặc dung dịch điện giải, Acid. Lưu ý các dung dịch này chỉ được chuẩn bị và dùng ngay trong ngày.
Trước khi sử dụng sản phẩm cần sát khuẩn vùng da tiêm truyền, các dụng cụ tiêm truyền để đảm bảo vô khuẩn.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra nếu thuốc bị hết hạn sử dụng hoặc bao bì thuốc bị rò rỉ, dung dịch thuốc bị biến màu, bị vẩn đục hoặc chứa các tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thì tuyệt đối không sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc tiêm khi đã được cân nhắc kỹ lưỡng và phải thực sự cần thiết do thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai.
Đối với bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ hoạt chất Tranexamic Acid có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó trong quá trình điều trị bằng Toxaxine Inj. 250mg ngưng cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Toxaxin có thể được dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì không gây choáng váng, mệt mỏi, đau đầu khi sử dụng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Xếp thuốc, lấy thuốc nhẹ nhàng, tránh va đập làm ống thuốc bị vỡ, rò rỉ ống tiêm khiến dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-5388-10.
Nhà sản xuất: Hana Pharm. Co., Ltd.
Đơn vị đăng ký: Daihan Pharm. Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
9 Thuốc Toxaxine Inj. 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Toxaxine Inj. 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Toxaxine Inj. 250mg mua ở đâu?
Thuốc Toxaxine Inj. 250mg mua ở đâu chính Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Toxaxine Inj. 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc11 Ưu điểm
Thuốc Toxaxine Inj. 250mg với thành phần Acid tranexamic, là dược chất được sử dụng thường xuyên trong các điều trị biến chứng chảy máu, được chỉ định sau và trong các ca phẫu thuật sản phụ khoa, phẫu thuật tuyến tiền liệt, chỉnh hình, chấn thương,....
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [1]
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [2]
Là sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc, đất nước nổi tiếng với sự phát triển của công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại hàng đầu và chất lượng, độ an toàn và thân thiện với người sử dụng luôn được đặt lên hàng đầu.
Thuốc Toxaxine được bộ Y Tế phê duyệt lưu hành tại Việt Nam, được chỉ định trong nhiều bệnh viện lơn trên toàn quốc và có mặt ở hầu hết các nhà thuốc, giá thành phải chăng, người sử dụng có thể dễ dàng mua được.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Đường tiêm luôn tiềm ẩn nguy cơ sốc phản vệ và nhiễm trùng tại vị trí tiêm
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023