1 / 3
tovecor 5 2 U8425

Tovecor 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDopharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Số đăng ký893110167624 (SĐK cũ: VD-27099-17)
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtPerindopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthie306
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Tovecor 5 là thuốc gì

Thành phần có trong Tovecor 5 chứa:

Perindopril Arginin 5mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tovecor 5

Tovecor 5 chính hãng

Tovecor 5 chứa perindopril là chất ức chế men chuyển (ACE-I) dùng ở người lớn trong điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim có triệu chứng
  • Bệnh động mạch vành ổn định giúp giảm nguy cơ biến cố tim ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Viacoram 7mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tovecor 5

3.1 Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sĩ/dược sĩ. Liều khuyến cáo như sau:

  • Tăng huyết áp: khởi đầu 5mg (1 viên)/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg (2 viên)/lần/ngày sau 1 tháng điều trị- liều tối đa khuyến cáo. Một số đối tượng có thể bắt đầu ở liều 2,5mg/lần/ngày: người già, người có hệ thống RAA hoạt động mạnh do nguy cơ hạ huyết áp quá mức sau liều đầu.
  • Suy tim có triệu chứng: khuyến cáo liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, tăng lên 5mg/lần/ngày sau 2 tuần nếu dung nạp tốt.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: khởi đầu 5mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/lần/ngày sau 2 tuần

Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, khuyến cáo:

  • 30 <ClCR<60 ml/phút: 2,5mg/lần/ngày
  • 15<ClCR<30 ml/phút: 2,5mg cách ngày
  • Bệnh nhân thẩm phân máu ClCr <15ml/phút: 2,5mg vào ngày thẩm phân.

3.2 Cách dùng

Uống với nước tốt nhất cùng thời điểm trong ngày, buổi sáng trước bữa ăn [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Tovecor 5 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Tiền sử phù mạch 

Dùng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường/suy thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m² 

Hẹp động mạch thận

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Beatil 4mg/5mg: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, cảm giác kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, ho, khó thở, rối loạn tiêu hóa, yếu cơ

Không thường gặp: rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, khô miệng, ngứa, phát ban, suy thận, bất lực, đổ mồ hôi, đánh trống ngực, nhịp tim nhạc, viêm mạch, ngất xỉu, đau cơ khớp, phù ngoại biên, rối loạn điện giải, hạ đường huyết, tăng ure, creatinin…

Hiếm gặp: trầm trọng bệnh vẩy nến, tăng men gan, bilirubin huyết

Rất hiếm gặp: lú lẫn, viêm mũi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, suy thận cấp, thay đổi thông số sinh hóa máu.

6 Tương tác

Với sacubitril/valsartan, Racecadotril, thuốc ức chế mTOR, các gliptin: tăng nguy cơ phù mạch

Dùng cùng 1 số thuốc làm tăng nguy cơ tăng Kali máu: aliskiren, lợi tiểu giữ kali, NSAID, cotrimoxazol,...

Aliskiren: chống chỉ định ở bệnh nhân tiểu đường, suy thận do nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận và tử vong do tim tăng lên.

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin: tăng tần suất hạ huyết áp, ngất xỉu, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận

NSAID: có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng kali máu và nguy cơ suy thận cấp

Estramustine: tăng nguy cơ phù mạch thần kinh

Lithium: theo dõi cẩn thận do nguy cơ tăng nồng độ lithium huyết.

Baclofen: tăng tác dụng hạ huyết áp

Thuốc chống đái tháo đường: tăng nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị

Thuốc lợi tiểu: có thể gây hạ huyết áp quá mức, tăng kali máu và nguy cơ tử vong với thuốc lợi tiểu giữ kali

Thuốc điều trị tăng huyết áp có thể làm hạ thêm huyết áp, đặc biệt các thuốc giãn mạch

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, gây mê, chống loạn thần: có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp

Thuốc cường giao cảm: có thể làm giảm tác dụng của perindopril

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Các trường hợp hệ RAA bị kích thích: suy thận, mất muối nước, suy tim, hẹp động mạch thận… có thể gây hạ huyết áp có triệu chứng, cần theo dõi cẩn thận

Tăng huyết áp điều trị lợi tiểu từ trước

Suy tim sung huyết đã điều trị thuốc lợi tiểu

Bệnh nhân thẩm phân máu: có báo cáo phản vệ ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển thẩm phân máu bằng màng lọc thông lượng cao, cân nhắc chuyển màng lọc hoặc thuốc điều trị khác.

Bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều theo thanh thải creatinin và đáp ứng của bệnh nhân. Theo dõi kali và creatinin huyết.

Bệnh nhân ghép thận: chưa có kinh nghiệm sử dụng

Tăng huyết áp do mạch máu thận: có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng lên

Trẻ em: chưa có dữ liệu nghiên cứu

Người cao tuổi: đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, nên bắt đầu từ liều 2,5mg/lần/ngày

Can thiệp phẫu thuật: có thể tăng nguy cơ tụt huyết áp, cần bù thể tích máu

Suy tim sung huyết: trường hợp nặng nên bắt đầu ở liều thấp hơn 2,5mg

Tiểu đường: cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ khi dùng cùng các thuốc điều trị đái tháo đường với perindopril trong tháng đầu điều trị.

Đau thắt ngực ổn định: nếu xảy ra trong tháng đầu điều trị bằng Tovecor, cần đánh giá lại lợi ích/rủi ro trước khi tiếp tục dùng thuốc

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai: chống chỉ định, đặc biệt trong tam cá nguyệt thứ 2 và 3 của thai kỳ 

Phụ nữ đang cho con bú: chưa có dữ liệu, không khuyến cáo

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng trực tiếp nhưng cần lưu ý nguy cơ gặp các phản ứng liên quan chóng mặt, mệt mỏi, tụ huyết áp…có thể gây ảnh hưởng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu hạn chế. Có thể gặp triệu chứng hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, suy thận, rối loạn điện giải…Khuyến cáo truyền tĩnh mạch NaCl 0,9%, đặt ở tư thế gây sốc nếu bị hạ huyết áp, cân nhắc truyền tĩnh mạch catecholamin…Theo dõi điện giải, creatinin thường xuyên 

7.5 Xử trí khi quên liều

Dùng liều tiếp theo bình thường, không gấp đôi bù liều đã quên.

7.6 Bảo quản 

Nên để Tovecor 5 ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Tovecor 5

Nhiệt độ bảo quản Tovecor 5 dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Tovecor 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Coversyl 5mg chứa Perindopril arginin 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành ổn định. Thuốc này được sản xuất tại Les Laboratoires Servier Industrie, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 30 viên.

Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg chứa Perindopril Arginine 5mg, Indapamide 1,25mg, dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được sản xuất tại Les Laboratoires Servier Industrie, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 30 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Perindopril hoạt động qua chất chuyển hóa perindoprilat, là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt động renin huyết tương và giảm tiết aldosteron. Perindopril làm giảm sức cản mạch ngoại biên tác dụng lên tăng huyết áp mọi mức độ; giảm tiền gánh và hậu gánh trong suy tim, giảm phì đại thất trái.

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh, Sinh khả dụng khoảng 65-75%. Chuyển hóa ở gan thành perindoprilat có hoạt tính đạt nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 3-4h sau uống. Thức ăn làm giảm chuyển thành perindoprilat. Liên kết protein huyết tương của perindoprilat khoảng 10-20%, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với thời gian bán thải của perindoprilat khoảng 17h. 

10 Thuốc Tovecor 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Tovecor 5 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Tovecor 5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tovecor 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dược chất đã được phê duyệt và sử dụng nhiều năm trên khắp thế giới, trở thành một trong những loại thuốc kê đơn phổ biến nhất.
  • Dạng perindopril arginine có độ ổn định cao hơn perindopril-tert-butylamine (perindopril erbumine) giúp tăng thời hạn sử dụng mà vẫn tương đương về dược động học, hiệu quả, độ an toàn. [2].
  • Dạng vỉ tiện chia lẻ so với dạng lọ.

13 Nhược điểm

  • Viên không được thiết kế chuyên biệt để có thể bẻ đôi viên dùng liều thấp hơn
  • Không thể sử dụng cho trẻ <18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
  • Giá thành được cho là đắt hơn dạng muối perindopril erbumine.

Tổng 3 hình ảnh

tovecor 5 2 U8425
tovecor 5 2 U8425
tovecor 5 3 E1162
tovecor 5 3 E1162
tovecor 5 4 D1075
tovecor 5 4 D1075

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
  2. ^ Telejko E. (đăng ngày 29 tháng 03 năm 2007), Perindopril arginine: benefits of a new salt of the ACE inhibitor perindopril, Pubmed. Truy cập này 18 tháng 04 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống trước hay sau ăn

    Bởi: Thu vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nên uống trước khi ăn nhé bạn

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tovecor 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tovecor 5
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    SP giúp điều trị tăng huyết áp hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789