Toropi 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Torrent, Torrent Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Torrent Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-21352-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lercanidipine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6767 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1089 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Toropi 10 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp với hoạt chất là Lercanidipine có tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn, giảm sức cản ngoại biên toàn phần và làm giảm huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Toropi 10.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Lercanidipin hydroclorid 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Toropi 10
2.1 Tác dụng của thuốc Toropi 10
2.1.1 Dược động học
Lercanidipine là thuốc chẹn kênh Canxi và được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Đặc tính dược động học của nó bao gồm:
Hấp thu: Lercanidipine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 đến 3 giờ.
Phân bố: Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương (trên 98%) và phân bố ưu việt trong khoang mạch máu. Thể tích phân bố xấp xỉ 20 lít.
Chuyển hóa: Lercanidipine được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrom P450 CYP3A4 và 2C19, với một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP2D6. Các chất chuyển hóa chính là các dẫn xuất hydroxyl hóa và glucuronid hóa ở dạng không còn hoạt tính.
Thải trừ: Lercanidipine có thời gian bán hủy là 5,8 ± 2,5 và 7,7 ± 3,8 lần lượt ở đồng phân S và R, thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (gần 50%) và qua phân.
2.1.2 Dược lực học
Lercanidipine là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin hoạt động bằng cách ngăn chặn dòng ion canxi đi vào tế bào cơ trơn của mạch máu, làm giãn các tế bào cơ trơn, dẫn đến giãn mạch máu và giảm huyết áp.
Tác dụng của lercanidipine chủ yếu được thấy ở các mạch máu ngoại vi, tác dụng chọn lọc này làm giảm sức cản ngoại biên, giảm khối lượng công việc cho tim và cuối cùng làm giảm huyết áp.
Ngoài tác dụng đối với huyết áp, lercanidipine cũng đã được chứng minh là có tác dụng chống viêm và chống xơ vữa động mạch, có thể góp phần vào tác dụng bảo vệ tim mạch của nó. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Toropi 10
Thuốc Toropi 10 được chỉ định sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lercatop 10mg - điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Toropi 10
3.1 Liều dùng Toropi 10
Liều khởi đầu thường dùng là 1 viên/lần/ngày, uống trước bữa ăn ít nhất 15 phút, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần/ngày sau ít nhất 2 tuần nếu cần thiết.
3.2 Cách dùng thuốc Toropi 10 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Toropi 10 trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với nhóm dihydropyridin.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng (GFR <30 ml/phút/1,73m3).
- Người bệng hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, suy tim không kiểm soát; trong vòng 1 tháng sau khi mắc nhồi máu cơ tim, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Dùng đồng thời với cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zanedip 10mg điều trị tăng huyết áp vô căn
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tác dụng phụ |
Tim mạch | Đỏ bừng (da mặt, ngực), đánh trống ngực/nhịp nhanh, hạ áp, hạ áp tư thế đứng, phù quanh hốc mắt, đau ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim |
Toàn thân | phù ngoại biên, đỏ bừng mặt, suy nhược (mệt mỏi và yếu cơ), đau ngực, khó chịu |
Thần kinh trung ương | Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, đau nửa đầu, dị cảm, tê chân |
Gan | Tăng GGT |
Hệ tiêu hóa | buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy |
Tâm thần | ngủ gà, lo lắng |
Hô hấp | Khó thở |
Xúc giác | thay đổi vị giác |
Tiết niệu sinh dục | đa niệu, tiểu nhiều, bất lực |
Cơ xương | đau cơ |
Da và phần phụ | ban da, ngứa, viêm da dị ứng, nổi mề đay, tăng tiết mồ hô |
Chuyển hóa | tăng cholesterol huyết |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, Erythromycin, ritonavir và fluoxetin) | có thể gây tăng nồng độ của Lercanidipin |
Thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin), rifampicin | tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin bị giảm đi, cần theo dõi huyết áp |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron và quinidin) | cần thận trọng khi phối hợp |
Cyclosporin | làm tăng gấp 3 lần nồng độ trong máu và tăng 21% sinh khả dụng của Lercanidipin, không được phối hợp hai thuốc này với nhau |
Thuốc chẹn beta: metoprolol, propanolol | Sinh khả dụng của Lercanidipin bị giảm 50%, cần tăng liều Lercanidipin |
Glycosid tim | cần theo dõi chặt bệnh nhân |
Cimetidin | sinh khả dụng và tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin có thể tăng lên |
Simvastatin | có thể làm sinh khả dụng của simvastatin tăng 56%, tốt nhất nên dùng Lercanidipin vào buổi sáng và simvastatin vào buổi tối |
Thức ăn: nước ép Bưởi, rượu | sự chuyển hóa của dihydropyridin có thể bị ức chế do nước ép bưởi, dẫn đến làm tăng nồng độ và tác dụng hạ huyết áp. Tránh uống rượu khi dùng Lercanidipin vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp gây giãn mạch |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Toropi 10 ở người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ bao gồm: hoa mắt, mệt mỏi, suy nhược, ngủ gà.
Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, người cao tuổi, suy tim sung huyết, người có hội chứng nút xoang hoặc rối loạn chức năng thất trái.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người suy giảm chức năng nhẹ đến vừa, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ đặc biệt là khi tăng liều thuốc lên 2 viên/ngày.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, bệnh nhân suy gan trung bình cần cân nhắc kỹ lợi ích so với nguy cơ trước khi điều trị bằng thuốc.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và hiệu lực.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng Toropi 10 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức gây hạ huyết áp đáng kể và phản xạ nhịp tim nhanh.
Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi, tim mạch và có các biện pháp điều trị hỗ trợ kịp thời. Lercanidipin không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21352-18
Nhà sản xuất: Torrent Pharmaceuticals Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Toropi 10 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Toropi 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Toropi 10 mua ở đâu?
Thuốc Toropi 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Toropi 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Toropi 10 hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp với hoạt chất là Lercanidipine có tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn, giảm sức cản ngoại biên toàn phần và làm giảm huyết áp.
- Hiệu quả của lercanidipine đã được chứng minh ở những bệnh nhân có các mức độ tăng huyết áp khác nhau, ở người trẻ, người già và bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc. Ở bệnh nhân tiểu đường và suy thận, lercanidipine thể hiện tác dụng bảo vệ thận với việc giảm đáng kể Albumin niệu vi lượng và cải thiện độ thanh thải creatinin. Lercanidipine được dung nạp tốt và có tỷ lệ tác dụng phụ rất thấp, đặc biệt là phù mắt cá chân, so với amlodipine và Nifedipine. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Torrent Pharmaceuticals Ltd, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu đến từ Ấn Độ với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng. [3]
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Lercanidipine hydrochloride, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023.
- ^ Tác giả Guido Grassi và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2017). Lercanidipine in the Management of Hypertension: An Update, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây