Tolucombi 80 mg/25 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA, D.D., Novo Mesto - Slovenia |
Công ty đăng ký | KRKA, D.D., Novo Mesto - Slovenia |
Số đăng ký | VN-22070-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | am2260 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp vô căn không đáp ứng với đơn trị liệu. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi viên Tolucombi 80 mg/25 mg có chứa:
- Telmisartan 80mg
- Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide) 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg
2.1 Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg có tác dụng gì?
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg chứa thành phần kết hợp giữa thuốc hạ huyết áp Telmisartan và thuốc lợi tiểu Hydroclorothiazid nên có khả năng hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp. Khả năng hạ huyết áp của thuốc mạnh hơn so với khi dùng đơn độc một trong hai hoạt chất.
2.2 Chỉ định thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg được chỉ định dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp có mức huyết áp cao, không phù hợp với điều trị đơn liều hoặc bệnh nhân không đáp ứng điều trị khid ùng đơn độc Telmisartan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapresval Plus 80/12.5 điều trị huyết áp cao
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg
Liều dùng của Tolucombi 80 mg/25 mg được khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày. (n( Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải và xem bản PDF tại đây. )n)
Thuốc cần dùng đường uống, uống nguyên viên hoặc có thể bẻ đôi theo vạch chia sẵn. Người bệnh có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tác dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tuy nhiên người bệnh nên lựa chọn một thời điểm tiện lợi , dễ nhớ và uống cố định hàng ngày để không quên liều.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ nặng.
- Sử dụng chung với aliskiren.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân bị rối loạn, tắc nghẽn đường mật.
- Người bệnh bị hạ K máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc hạ huyết áp Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn do cả Telmisartan và Hydroclorothiazid gây ra:
- TDKMM thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng, hạ Kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng Glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
- TDKMM ít gặp: Viêm đường tiết niệu gồm viêm bàng quang, viêm đường hô hấp trên gồm viêm họng và viêm xoang; thiếu máu; mất ngủ, trầm cảm; nhịp tim chậm; khó thở, họ; đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, nôn; ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban; đau lưng, co cứng cơ, đau cơ; tổn thương thận bao gồm suy thận cấp.
- TDKMM hiếm gặp: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; dị cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp. Sinh dục, tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Nếu gặp phải các bất thường nghiêm trọng nghi ngờ là do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần ngưng thuốc và báo với bác sĩ.
6 Tương tác
Tolucombi 80 mg/25 mg cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau:
- Lithium: tăng độc tính của Lithium
- Thuốc lợi tiểu làm mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroids, ACTH (hóc môn adrenocorticotropic), amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, salicylic acid và dẫn xuất: tăng nguy cơ hạ K huyết.
- Digitalis glycosides, các thuốc chống loạn nhịp) và các thuốc được biết là có khả năng gây xoắn đỉnh “torsades de pointes” (bao gồm thuốc chống loạn nhịp): tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
- Glycosidtim: tăng nguy cơ loạn nhịp tim do digitalis.
- Digoxin: tăng nồng độ Digoxin, có thể gặp nhiều tác dụng phụ.
- Thuốc hạ áp khác: tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Metformin: nguy cơ nhiễm toan Acid Lactic gây ra bởi giảm chức năng thận có thể liên quan đến hydrochlorothiazide.
- Các loại Nhựa cholestyramine và colestipol: sự hấp thu Hydrochlorothiazide có thể bị giảm
- NSAIDs: giảm tác dụng của thuốc hạ áp.
- Các amine làm tăng huyết áp (ví dụ Noradrenaline): giảm tác dụng của các amine.
- Các thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarine): tác dụng của các thuốc giãn cơ.
- Thuốc điều trị gút (ví dụ probenecid, sulfinpyrazone and allopurinol): tăng nồng độ acid uric huyết thanh, tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với Allopurinol.
- Các muối calci: làm tăng nồng độ calci huyết thanh do bị giảm đào thải.
- Thuốc kháng cholinergic (ví dụ Atropine, biperiden) có thể tăng Sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazide
- Amantadine: tăng nguy cơ tác dụng phụ gây ra bởi amantadine.
- Thuốc gây độc tế bào (ví dụ Cyclophosphamide, Methotrexate): tăng nguy cơ gây độc.
- Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hoặc chống trầm cảm: tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân suy suy gan, suy thận, bệnh nhân hẹp động mạch thận.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Bệnh nhân mắc hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức
Thuốc có thể gây hạ K máu trầm trọng.
7.2 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt do hạ huyết áp vì vậy những người có công việc cần sự tập trung cao không uống thuốc trong thời gian làm việc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến khích sử dụng thuốc cho những đối tượng này do chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc. Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng Tolucombi 80 mg/25 mg. Chống chỉ định với phụ nữ ở 3 tháng đầu thai kỳ vì thuốc qua được hàng rào nhau thai.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu người bệnh gặp các triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở thì cần ngưng thuốc và nếu các triệu chứng trầm trọng và có dấu hiệu ngộ độc, dị ứng thì cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
Micardis Plus 40/12.5mg của Boehringer Ingelheim International GmbH có chứa Hydrochlorothiazide và Telmisartan, thuốc được bán tại nhiều nhà thuốc ở Việt Nam với giá 345.000 đồng / hợp 30 viên.
Co-Diovan 80/12,5 của Novartis Pharma Services AG có chứa Hydroclorothiazid và Valsartan, thuốc được bán tại Việt Nam với giá 310.000 đồng / hộp 28 viên.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22070-19
Nhà sản xuất: KRKA, D.D., Novo Mesto - Slovenia
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Telmisartan là thuốc hạ huyết áp nhóm đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT1). Thuốc sẽ ức chế cạnh tranh với receptor At1, làm cho angiotensin I không thể chuyển thành angiotensin II. Angiotensin II là tác nhân gây co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim và tái hấp thu natri tại thận. Khi ức chế được sự hình thành Angiotensin II sẽ kéo theo hạ huyết áp, giảm nồng độ aldosteron huyết tương.
Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, có tác dụng tăng bài tiết Ion Natri, clorid và kéo theo nước do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion này ở ống lượn xa. Bên cạnh đó, thuốc cũng có tác dụng làm hạ huyết áp tuy cơ chế tác dụng chưa được tìm hiểu rõ.
10.2 Dược động học
Hydroclorothiazid có khả năng hấp thu tốt khi sử dụng đường uống, hấp thu thuốc có thể bị ảnh hưởng nhẹ bởi thức ăn. Thuốc gắn vào protein huyết tương với tỷ lệ 40 - 68%. Hydroclorothiazid có thể vào được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của hydroclorothiazid khoảng 9,5 - 13 giờ.
Telmisartan được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa nhưng sinh khả dụng chỉ ở mức trung bình. Thuốc có tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao, trên 99%. Thuốc được chuyển hoá tại gan bằng phản ứng liên hợp glucuronic. Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua phân. (n(
11 Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg mua ở đâu?
Thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tolucombi 80 mg/25 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc kết hợp giữa 2 thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên có khả năng hạ huyết áp tốt hơn, mạnh hơn, dung nạp tốt hơn. (n( Tác giả Greg L Plosker, William B White (Ngày đăng năm 2008). Telmisartan/Hydrochlorothiazide: a review of its use as fixed-dose combinations in essential hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023. )n)
- Thuốc dạng viên nén nhỏ gọn, dễ uống, có rãnh chia đôi liều nếu dùng cho trường hợp liều thấp.
14 Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ
- Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú.
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
Tổng 7 hình ảnh