1 / 8
todikox softcap 21 U8253

Todikox Softcap

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOrient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Phương Đông
Số đăng kýVD-25256-16
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak2100
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần 

Guaifenesin: 100mg

Dextromethorphan HBr: 10mg

Chlorpheniramin maleat: 2mg

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang mềm [1]

Thuốc Todikox Softcap - giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân
Thuốc Todikox Softcap - giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân

2 Thuốc Todikox Softcap có tác dụng gì?

Thuốc Todikox Softcap được dùng để làm giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: cảm lạnh, cúm, viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, ho gà, viêm phổi, viêm màng phổi, hít phải khói hoặc chất kích ứng, và ho do yếu tố tâm lý.

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Terpin Codein 10 VPC trị ho, long đờm cho bệnh nhân từ 12 tuổi

3 Cách dùng Thuốc Todikox Softcap

3.1 Liều dùng

Trẻ em từ 7-12 tuổi: Uống 1 viên Thuốc Todikox Softcap/lần, có thể tăng lên 2 viên Thuốc Todikox Softcap/lần nếu cần, mỗi liều cách nhau 6-8 giờ. 

Không nên dùng Thuốc Todikox Softcap quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Todikox Softcap dùng đường uống.

4 Chống chỉ định 

Không dùng Thuốc Todikox Softcap trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Todikox Softcap.
  • Đang sử dụng hoặc mới ngưng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) trong vòng 14 ngày.
  • Bệnh nhân hen phế quản cấp, glaucoma góc hẹp, tắc nghẽn đường tiết niệu, tắc môn vị-tá tràng, bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Terpincold Hà Tây- Thuốc điều trị ho

5 Tác dụng phụ

Dextromethorphan HBr:

Thường gặp: chóng mặt, tim đập nhanh, buồn nôn, đỏ bừng mặt.

Ít gặp: nổi mề đay.

Hiếm gặp: phát ban, rối loạn hành vi, ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp (khi dùng liều cao).

Guaifenesin:

Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phát ban, mày đay.

Trường hợp lạm dụng có thể dẫn đến sỏi thận.

Chlorpheniramin maleat:

Thường gặp: buồn ngủ, khô miệng, an thần.

Hiếm gặp: buồn nôn, chóng mặt.

Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe, vận hành máy móc.

6 Tương tác thuốc 

Dextromethorphan: 

Không dùng chung với MAOIs. 

Dùng cùng thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc rượu có thể làm tăng tác dụng an thần. 

Quinidin làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong máu.

Guaifenesin: 

Không dùng cùng MAOIs. 

Cẩn trọng khi phối hợp với thuốc gây co mạch như phenylpropanolamin.

Chlorpheniramin: 

MAOIs làm tăng tác dụng kháng cholinergic. 

Tác dụng an thần tăng khi dùng cùng rượu hoặc thuốc an thần

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không khuyến cáo dùng Thuốc Todikox Softcap trừ khi có chỉ định y tế rõ ràng.

Cần thận trọng khi dùng Thuốc Todikox Softcap kết hợp các thuốc ức chế ho và thuốc long đờm.

Dextromethorphan HBr:

Phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi dùng.

Không dùng nếu không có chỉ định rõ ràng của bác sĩ, đặc biệt trong thai kỳ.

Tránh phối hợp với thuốc ức chế MAO, rượu hoặc thuốc an thần vì có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Quinidin có thể làm tăng nồng độ dextromethorphan trong máu do ức chế enzyme gan.

Guaifenesin:

Không dùng cho ho kéo dài hoặc ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, viêm phế quản mạn, khí thủng phổi hoặc ho có đờm nhiều.

Người dùng cần đảm bảo đủ nước trong quá trình dùng thuốc. Không tự ý dùng quá 7 ngày nếu chưa có hướng dẫn từ bác sĩ.

Không dùng cho trẻ dưới 4 tuổi trừ khi có chỉ định y tế, do nguy cơ ngộ độc và quá liều.

Thuốc không an toàn cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Cẩn trọng khi phối hợp với thuốc ho vì ho giúp tống đờm, đặc biệt ở người cao tuổi.

Tránh dùng chung với thuốc ức chế MAO.

Cẩn trọng khi phối hợp với Phenylpropanolamin ở người tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt hoặc glaucom.

Chlorpheniramin maleat:

Có thể gây bí tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn đường tiết niệu, tắc môn vị, hoặc bệnh nhược cơ.

Tác dụng an thần tăng khi dùng cùng rượu hoặc thuốc an thần khác.

Cần thận trọng với người bệnh phổi mạn tính, khó thở hoặc trẻ nhỏ do nguy cơ suy giảm hô hấp.

Dùng lâu dài có thể gây khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng do tác dụng kháng cholinergic.

Tránh phối hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) do tăng tác dụng kháng cholinergic.

Ức chế chuyển hóa Phenytoin, có thể làm tăng độc tính của phenytoin

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Thuốc Todikox Softcap.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Todikox Softcap nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Dextromethorphan: Triệu chứng gồm buồn nôn, mờ mắt, buồn ngủ, rung giật mắt, bí tiểu, ảo giác, mất phối hợp, suy hô hấp, co giật. Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon tiêm tĩnh mạch khi cần.

Chlorpheniramin: Quá liều gây an thần hoặc kích thích thần kinh trung ương, co giật, ngừng thở, rối loạn tim mạch. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống, rửa dạ dày, than hoạt và thuốc tẩy. Co giật xử trí bằng Diazepam hoặc phenytoin, điều trị hạ huyết áp và loạn nhịp tích cực.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Thuốc Todikox Softcap hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo 

Thuốc SaVi-Atus do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, chứa Dextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Guaifenesin, bào chế dạng Viên nang cứng, được chỉ định giảm ho 

Hoặc Thuốc Medirubi, bào chế dạng Viên nang mềm, là sản phẩm đến từ thương hiệu Dược phẩm Medisun, chứa Dextromethorphan, Guaifenesin, được chỉ định giảm ho 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Guaifenesin là thuốc long đờm, hoạt động thông qua cơ chế kích thích nhẹ niêm mạc Đường tiêu hóa, từ đó gây phản xạ làm tăng tiết dịch tại đường hô hấp. Việc tăng tiết này giúp làm loãng dịch nhầy trong khí quản và phế quản, giảm độ đặc, từ đó giúp bệnh nhân khạc đờm dễ hơn thông qua phản xạ ho. Khác với các thuốc ức chế ho, Guaifenesin không làm mất phản xạ ho mà hỗ trợ cơ thể tống xuất đờm. Guaifenesin thường được chỉ định trong các trường hợp ho có đờm đặc khó khạc, điển hình như cảm lạnh hay viêm nhẹ đường hô hấp trên. Guaifenesin thường được phối hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc giảm sung huyết mũi, thuốc kháng histamin hoặc thuốc ức chế ho dạng opiat.

Dextromethorphan là một chất ức chế ho không gây nghiện, có tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho tại hành não. Dù cấu trúc hóa học gần với Morphin, Dextromethorphan không gây giảm đau hay an thần rõ rệt. Dextromethorphan thường dùng trong các trường hợp ho khan, kích thích nhẹ ở họng hoặc phế quản như khi bị cảm lạnh hoặc tiếp xúc với chất kích ứng. Dextromethorphan đặc biệt hiệu quả với ho khan mạn tính, không có đờm. Hiệu lực giảm ho tương đương với codein nhưng ít gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Tác dụng của Dextromethorphan kéo dài khoảng 5-6 giờ sau mỗi liều, tuy nhiên, ở liều cao, Dextromethorphan có thể gây ức chế thần kinh trung ương và các triệu chứng ngộ độc.

Chlorpheniramin là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng chống dị ứng và ít gây an thần hơn một số thuốc cùng nhóm. Ngoài tác dụng kháng histamin, Chlorpheniramin còn có tác dụng phụ kiểu kháng cholinergic như khô miệng, bí tiểu. Cơ chế tác dụng là cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1, tuy nhiên, mức độ an thần và tác dụng phụ có thể khác nhau tùy từng người.

9.2 Dược động học

Guaifenesin: Sau khi uống, Guaifenesin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khoảng 60% liều dùng Guaifenesin bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Guaifenesin được chuyển hóa thành các chất không còn hoạt tính và thải trừ qua thận. Sau khi dùng liều 400 mg, không phát hiện dạng nguyên vẹn trong nước tiểu, thời gian bán thải của Guaifenesin khoảng 1 giờ.

Dextromethorphan: hấp thu nhanh, tác dụng bắt đầu sau 15-30 phút và kéo dài 6-8 giờ. Dextromethorphan được chuyển hóa chủ yếu tại gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất ban đầu và các chất chuyển hóa, trong đó dextrorphan vẫn còn hiệu lực giảm ho.

Chlorpheniramin maleat: hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 2,5-6 giờ. Sinh khả dụng thấp (25-50%). Khoảng 70% Chlorpheniramin liên kết với protein huyết tương. Chlorpheniramin chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 12-15 giờ, có thể kéo dài tới 280-330 giờ ở bệnh nhân suy thận mạn.

10 Thuốc Todikox Softcap giá bao nhiêu giá bao nhiêu?

Thuốc Todikox Softcap hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Todikox Softcap mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Thuốc Todikox Softcap trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Todikox Softcap kết hợp các thành phần Guaifenesin, Dextromethorphan, Chlorpheniramin maleat giúp giảm ho, làm sạch đờm và giảm các triệu chứng dị ứng, giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng cảm cúm, viêm đường hô hấp.
  • Thuốc bào chế dạng viên nang mềm, liều dùng rõ ràng giúp người dùng dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Todikox Softcap có thể gây buồn ngủ, giảm tập trung, ảnh hưởng đến người dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tổng 8 hình ảnh

todikox softcap 21 U8253
todikox softcap 21 U8253
todikox softcap 7 S7288
todikox softcap 7 S7288
todikox softcap 6 G2473
todikox softcap 6 G2473
todikox softcap 5 N5120
todikox softcap 5 N5120
todikox softcap 4 T8756
todikox softcap 4 T8756
todikox softcap 3 E1503
todikox softcap 3 E1503
todikox softcap 2 D1416
todikox softcap 2 D1416
todikox softcap 1 J4153
todikox softcap 1 J4153

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đặt ship bao lâu nhận được ạ

    Bởi: Diễm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chị liên hệ hotline để được hỗ trợ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Todikox Softcap 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Todikox Softcap
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop hỗ trợ tận tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789