Todergim 10g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-24117-16 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Betamethason, Neomycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5616 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1678 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Todergim 10g được chỉ định để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm, tổn thương, dị ứng trên da như vảy nến, viêm da tiếp xúc,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Todergim 10g.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi tuýp kem Todergim 10g chứa:
Dược chất:
Betamethason dipropionat 6,4mg.
Neomycin sulfate 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Todergim 10g
2.1 Tác dụng của thuốc Todergim 10g
2.1.1 Betamethason dipropionat
Dược lực học
Betamethason dipropionat là corticoid tổng hợp. Betamethason dipropionat khi dùng ngoài da dược chỉ định để làm giảm các bệnh lý do dị ứng, viêm nhiễm trên da. Betamethason dipropionat có tác dụng giảm viêm, làm co mạch nên giúp cải thiện các biểu hiện viêm nhiễm dị ứng. Betamethason dipropionat
Beclomethasone dipropionate là một corticosteroid và tiền chất được kích hoạt nhanh chóng bằng cách thủy phân thành monoester hoạt động, 17 monopropionate (17-BMP), làm trung gian cho các hoạt động chống viêm. 17-BMP đã được chứng minh trong ống nghiệm thể hiện ái lực gắn kết với thụ thể glucocorticoid ở người, gấp khoảng 13 lần so với dexamethasone và 25 lần so với beclomethasone dipropionate Khi liên kết với phối tử, các thụ thể glucocorticoid giảm dần và chuyển vị trí vào trong nhân, nơi chúng sau đó liên kết với các yếu tố phản ứng glucocorticoid (GRE) trên các gen phản ứng với glucocorticoid, dẫn đến những thay đổi trong quá trình phiên mã. Có một số cơ chế được đề xuất về tác dụng chống viêm của corticosteroid. Corticosteroid có thể hoạt động bằng cách tăng phiên mã gen mã hóa protein chống viêm, bao gồm lipocortin-1 và interleukin-10. Corticosteroid cũng được chứng minh là ức chế sự biểu hiện của nhiều gen mã hóa các yếu tố gây viêm, chẳng hạn như cytokine, chemokine và các phân tử bám dính, được kích hoạt trong quá trình viêm mãn tính. Điều này được cho là do sự tương tác ức chế trực tiếp giữa các thụ thể glucocorticoid được kích hoạt và các yếu tố phiên mã tiền viêm được kích hoạt, chẳng hạn như yếu tố hạt nhân-kappa B và protein-1 hoạt hóa. Tình trạng viêm mãn tính thường được đặc trưng bởi sự biểu hiện tăng cường của các yếu tố phiên mã này liên kết và kích hoạt các phân tử chất đồng kích hoạt, sau đó acetyl hóa các histone lõi để kích hoạt quá trình phiên mã gen nhằm khuếch đại hơn nữa quá trình viêm. Corticosteroid ngăn chặn sự biểu hiện của nhiều gen gây viêm bằng cách thúc đẩy quá trình deacetyl hóa histone, dẫn đến cuộn DNA chặt chẽ hơn và giảm khả năng tiếp cận của các yếu tố phiên mã đến các vị trí gắn kết của chúng.
Dược động học
Hấp thu: Betamethason dipropionat khi dùng trên da thì cho một lượng ít đi vào được tuần hoàn chung. Với những làn da bị viêm nhiễm, mắc các bệnh lý trên da thì mức độ hấp thu của thuốc Betamethason dipropionat tăng lên. Các vùng da vùng đầu-mặt, nách, bìu thì tỷ lệ thuốc hấp thu cao hơn so với các vùng da ở chân, tay.
Phân bố: Betamethason dipropionat phân bố và nhiều cơ quan như da, gan, thận, ruột.
Chuyển hóa: Qua da và gan.
Thải trừ: Qua thận, phân.
2.1.2 Neomycin
Dược lực học
Neomycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. Neomycin được dùng để điều trị nhiều tình trạng viêm nhiễm trên cơ thể.
Khi vào cơ thể Neomycin ngăn chặn quá trình tổng hợp protein vi khuẩn nên khiến cho vi khuẩn không thể phát triển, nhân lên.
Giống như các loại thuốc kháng sinh aminoglycoside khác, neomycin ức chế ribosome của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn nhạy cảm và phá vỡ bộ máy tịnh tiến tổng hợp protein của vi khuẩn. 3 , 4 Quá trình dịch mã của vi khuẩn thường được bắt đầu bởi mRNA liên kết với tiểu đơn vị 30S của ribosome và sau đó liên kết với tiểu đơn vị 50S để kéo dài.
Dược động học
Hấp thu: Neomycin kém hấp thu khi dùng đường uống.
Phân bố: Neomycin phân bố nhiều vào mô do được hấp thụ toàn thân khi dùng. Tỷ lệ gắn của Neomycin ≤30%.
Thải trừ: Qua thận, phân. Nửa đời thải trừ của Neomycin là 2-3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Todergim 10g
Thuốc Todergim 10g chỉ định giúp làm giảm tình trạng viêm nhiễm do các bệnh lý trên da có đáp ứng với corticoid gây ra hoặc nghi ngờ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh neomycin như:
Viêm thần kinh da.
Viêm da tiếp xúc.
Viêm da do ánh nắng.
Viêm da tiết bã.
Vảy nến.
Ngứa sinh dục-hậu môn.
Viêm da ứ đọng.
Ngứa da do lão hóa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Flucort-N điều trị viêm da, chàm, vảy nến hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Todergim 10g
3.1 Liều dùng thuốc Todergim 10g
Liều dùng thông thường: 2-3 lần/ngày.
Liều viêm nhẹ: 1 lần/ngày.
Liều viêm nặng: Cân nhắc dùng nhiều lần hơn.
3.2 Cách dùng thuốc Todergim 10g hiệu quả
Thuôc Todergim 10g dùng ngoài da.
Trước khi bôi nên vệ sinh da sạch sẽ.
Lấy lượng kem bôi vừa đủ.
Bôi kem lên da.
Massage nhẹ nhàng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Todergim 10g với người:
Dị ứng với thuốc.
Bị hăm bẹn.
Bị mụn trứng cá đỏ.
Bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc virus trên da.
Bị tắc ruột.
Bị mẫn cảm với aminoglycosid.
Trẻ <1 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fucipa-B 10g: Điều trị viêm da và eczema hiệu quả
5 Tác dụng phụ
5.1 Tác dụng phụ của corticoid
Khô, ngứa da.
Da bỏng rát,
Viêm da quanh miệng.
Lông mọc nhiều.
Teo da.
Nổi vân trên da.
Nổi ban da dạng trứng cá.
Bệnh hạt kê.
Nhiễm trùng thứ phát.
Da kích ứng.
Viêm nang lông.
Viêm da dị ứng tiếp xúc.
Nhược sắc tố.
Lột da.
5.2 Tác dụng phụ của Neomycin
Viêm, ngứa da.
Phản vệ.
Sốc.
5.3 Xử trí
Giảm số lần dùng, thay thuốc hoặc ngừng thuốc khi có biển hiện suy vỏ thượng thận.
Ngừng thuốc Todergim 10g nếu gặp kích ứng.
6 Tương tác
Nên báo với bác sĩ và cân nhắc khi dùng thuốc Todergim 10g với các chất, thuốc khác, đặc biệt là:
Thuốc ức chế miễn dịch.
Corticoid đường uống.
Thuốc bôi trên da.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không bôi thuốc Todergim 10g lên mắt, miệng, mũi.
Ngưng thuốc Todergim 10g khi bị bội nhiễm, các chủng vi khuẩn không đặc hiệu với thuốc phát triển quá mức.
Khôn nên bôi thuốc Todergim 10g trên diện rộng.
Không băng kín vùng da bôi thuốc.
Trẻ cần thận trọng khi dùng thuốc Todergim 10g để tránh bị:
- Giảm chức năng tuyến yên-tuyến thượng thận.
- Tăng trưởng chậm.
- Hội chứng Cushing.
- Tăng cân chậm.
- Tăng áp lực nội sọ với triệu chứng đau đầu, thóp phồng, phù gai thị…
Không dùng thuốc Todergim 10g hết hạn.
Dùng thuốc Todergim 10g đúng liều.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: VÈ độ an toàn của Todergim 10g khi dùng cho thai phụ ẩn chưa được xác nhận. khi mẹ muốn dùng thuốc Todergim 10g cần hỏi ý kiến của bác sĩ. Nếu dùng thuốc thì chỉ nên dùng liều thấp và không dùng kéo dài.
Với phụ nữ cho con bú: Các corticoid khi dùng toàn thân được nghiên cứu không gây ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ bú mẹ. Tuy nhiên việc dùng tại chỗ corticoid vẫn chưa được báo cáo. Do đó các mẹ cần hỏi bác sĩ và thận trọng khi dùng Todergim 10g.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng quá liều
Với corticoid:Khi dùng thuốc liều cao hơn cho phép người bệnh có thể bị suy giảm hoạt động của tuyến yên-tuyến thượng thận hoặc các biểu hiện tăng năng quá mức trong đó có thể kể đến là hội chứng Cushing.
Với neomycin: Khi dùng liều cao có thể dẫn đến suy thận cấp.
7.3.2 Xử trí quá liều
Điều trị cân bằng muối nước.
Giảm liều đến khi ngừng hẳn.
Lọc máu khi bị suy thận.
Điều trị ngộ độc thận.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Todergim 10g nơi khô ráo.
Tránh nắng.
Để nơi râm mát.
Để xa tầm với trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24117-16.
Nhà sản xuất: Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
9 Thuốc Todergim 10g giá bao nhiêu?
Thuốc Todergim 10g chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Todergim 10g mua ở đâu?
Thuốc Todergim 10g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Todergim 10g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Todergim 10g tuýp kem nhỏ gọn, tiện lợi.
- Giá cả hợp lý.
- Thuốc Todergim 10g sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO với trang thiết bị, quy trình được kiểm soát nghiêm ngặt của Công ty Agimexpharm.
- Thuốc Todergim 10g mang đến tác dụng tốt trông cải thiện tình trạng viêm, dị ứng trên da.
- Thuốc Todergim 10g chứa kháng sinh Neomycin Sulfate khi dung fliều 5mg/g được chứng minh có hiệu quả rất tốt, gần như 100% trọng việc ngăn ngừa nhiễm trùng và tử vong trên quần thể nghiên cứu mặt bỏng cấp tính.[1]
12 Nhược điểm
- Thuốc Todergim 10g khi dùng kéo dài dễ bị suy tuyến yên-thượng thận.
- Thuốc Todergim 10g không dùng cho trẻ <1 tuổi.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả William Nethery, Petra Warner, Paula Durkee, Angela Dwyer, Jacquelyn Zembrodt, Laura Fowler (Ngày đăng tháng 7 năm 2020). Efficacy of Topical Antimicrobial Agents Against Bacterial Isolates From Burn Wounds, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022