TOBPIT
Mã: AA231 |
https://trungtamthuoc.com/thuoc-tobpit Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Azithromycin dihydrate |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại Thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như: thuốc Garosi, thuốc Pyme Azi Tab.500mg, thuốc Topbit. Tuy nhiên, với mỗi bệnh nhân khác nhau thì phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Tobpit.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần:
Một lọ Tobpit có chứa thành phần chính là Azithromycin dihydrate hàm lượng 200mg/5ml.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Công dụng của Tobpit:
Azithromycin là một azilide thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh macrolid có hoạt tính diệt khuẩn và kìm khuẩn. Cơ chế của tác dụng này là do azithromycin gắn thuận nghịch vào các đơn vị 50S và 70S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó nó làm bất hoạt quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn ở giai đoạn dịch mã giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Chỉ định của Tobpit:
Sản phẩm thích hợp dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan, nhiễm trùng tai giữa, viêm họng.
Thuốc có hiệu lực tác dụng đối với các chủng Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis,… gây ra bệnh viêm phổi, viêm phế quản.
Điều trị nhiễm trùng ngoài da, các tổ chức da và mô mềm gây nhọt độc, mủ da.
Ngoài ra azithromycin còn dùng trong điều trị các bệnh lây qua đường tình dục như viêm niệu đạo không do lậu cầu, không có biến chứng, viêm cổ tử cung.
3 LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Liều dùng Tobpit:
Đối với người lớn:
Trong điều trị bệnh viêm niệu đạo do Chlamydia Trachomatis và bệnh viêm cổ tử cung không có biến chứng thì sử dụng liều duy nhất 1000mg.
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác: dùng 500mg/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Bệnh nhân có thể dùng phương pháp điều trị khác trong 5 ngày như sau: ngày đầu tiên sử dụng với liều 500mg và dùng 250mg vào ngày thứ 2 đến 5.
Đối với trẻ em: Liều dùng azithromycin phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên thì dùng 10mg/kg mỗi ngày điều trị trong 3 ngày liên tiếp. Chẳng hạn như trẻ em 10kg thì ngày uống 100mg tương đương với 2,5 ml hỗn dịch uống trong 3 ngày liên tiếp. Đối với trẻ từ 26-35kg thì ngày dùng 300mg/ngày tương ứng với 7,5 ml hỗn dịch.
Cách dùng Tobpit hiệu quả:
Lắc kỹ hỗn hợp bột thuốc ở trong lọ với nước cất đến khi để tạo thành dạng huyền phù đồng nhất.
Bệnh nhân nên sử dụng sản phẩm vào lúc đói, uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử thuốc trên các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Một số tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng Tobpit:
Hệ tiêu hóa bị rối loạn gây ra các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, trướng bụng, tiêu chảy.
Giảm bạch cầu đặc biệt là bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan, nguy hiểm hơn là gây ra tình trạng thiếu máu tan huyết (hiếm gặp).
Rối loạn hệ thống miễn dịch gây phù mạch, sốc phản vệ.
Tinh thần bất ổn, mắc chứng khó đọc, choáng váng đầu óc, cơ thể mệt mỏi.
Khi gặp phải các tác dụng phụ nào khó chịu bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ để có được những lời khuyên hữu ích.
6 TƯƠNG TÁC
Một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Tobpit khi sử dụng đồng thời như:
Thuốc chống đông đường uống loại coumarin (warfarin) vì có khả năng gây nguy cơ chảy máu.
Thuốc chủ vận beta-2 adrenergic (albuterol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim, mất kali khi dùng đồng thời với azithromycin.
Ngoài ra sản phẩm còn có tương tác với các thuốc khác như: thuốc kháng acid, digoxin, cyclosporin, theophylin, dẫn chất nấm cựa gà,...
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng Tobpit:
Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu thuốc nên uống sản phẩm cách xa bữa ăn.
Sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân suy gan nặng do azithromycin được bài tiết chủ yếu bởi hệ thống gan mật.
Điều trị bằng azithromycin có thể làm thay đổi hệ vi sinh trong đại tràng, làm cho độc tố Clostridium difficile phát triển quá mức.
Không nên sử dụng sản phẩm ở những bệnh nhân có các tình trạng rối loạn nhịp tim, hạ kali huyết, bệnh nhân có tiền sử nhược cơ.
Thận trọng sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả trên nhóm đối tượng này.
Bảo quản Tobpit:
Tobpit nên được bảo quản ở những nơi khô ráo tránh để những nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Dùng Tobpit không quá 7 ngày kể từ khi pha thuốc thành dạng hỗn dịch, mỗi lần sử dụng nên lắc đều trước khi dùng.
8 NHÀ SẢN XUẤT
SĐK: VN-10870-10.
Nhà sản xuất: Thuốc Tobpit do công ty Delta Pharma Ltd, Bangladesh sản xuất.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Tobpit có 1 lọ dung tích 15ml.
9 THUỐC TOBPIT GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Tobpit hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 THUỐC TOBPIT MUA Ở ĐÂU?
Thuốc Tobpit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể đặt ngay thuốc trên website này hoặc mua trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội.