Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
305.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Davipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30354-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Warfarin Natri |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7282 |
Chuyên mục | Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Tivogg-2 được sử dụng để phòng ngừa tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo, điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và huyết khối tắc nghẽn phổi, cũng như điều trị các cơn thiếu máu não tạm thời. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tivogg-2.
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Warfarin được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và thường được sử dụng bằng đường uống. Sau khi uống, warfarin được hấp thụ nhanh chóng và đạt độ cao trong huyết tương sau khoảng 1-5 giờ.
Sau khi hấp thu, warfarin được chuyển đổi thành các chất chuyển hóa (metabolites) tại gan thông qua các phản ứng oxi hóa và khử. Các chất chuyển hóa này sau đó được tiết ra qua thận. Thời gian bán hủy của warfarin và các chất chuyển hóa của nó là khoảng 20-60 giờ, vì vậy mức độ anticoagulant của nó có thể kéo dài trong thời gian dài.
Warfarin là một loại thuốc chống đông máu, thuộc nhóm anticoagulant. Cơ chế tác dụng của Warfarin là ngăn chặn quá trình hình thành các yếu tố đông máu (factors) trong máu bằng cách ức chế hoạt động của vitamin K. Vitamin K là một chất cần thiết cho sự hình thành các yếu tố đông máu, bao gồm các protein đóng vai trò trong quá trình hình thành cục máu đông.
Khi bệnh nhân sử dụng warfarin, thuốc sẽ ức chế hoạt động của vitamin K, làm giảm mức độ các protein cần thiết cho sự hình thành cục máu đông. Kết quả là, quá trình hình thành cục máu đông bị ngăn chặn, giảm nguy cơ các tai biến liên quan đến đông máu như đột quỵ và cơn đau tim. [1]
Các trường hợp sử dụng được chỉ định cho thuốc Tivogg-2 bao gồm:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tivogg-1 điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch
Liều khởi đầu thông thường của thuốc là 5 viên mỗi ngày trong vòng 2 ngày, và liều có thể điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và phản ứng của người bệnh.
Liều duy trì thường dao động từ 3 đến 9 mg mỗi ngày.
Thuốc được dùng bằng đường uống và có thể được uống kèm với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Người bệnh nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào cùng thời điểm hàng ngày. Nên uống thuốc vào buổi chiều để có thể thay đổi liều càng sớm càng tốt sau khi có kết quả xét nghiệm INR.
Tivogg-2 không được sử dụng trong những trường hợp sau:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tivogg-5 dự phòng tắc mạch và huyết khối tĩnh mạch
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Tivogg-2 bao gồm:
Trên hệ/cơ quan | Tác dụng phụ (chưa rõ tần suất) |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Tràn máu màng phổi, chảy máu cam |
Tiêu hóa | Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu trực tràng, nôn ra máu, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đi tiểu phân đen |
Thần kinh | Chảy máu não, chảy máu dưới màng cứng |
Gan mật | Vàng da, rối loạn chức năng gan |
Da và mô dưới da | phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, hội chứng ngón chân tím, hồng ban gây sưng da, bầm máu, nhồi máu và hoại tử da. Ngoài ra, bệnh còn gây chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da (caiciphylaxis) |
Mạch máu | Chảy máu |
Miễn dịch | Quá mẫn |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Sốt |
Xét nghiệm | Giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, giảm hemoglobin |
Thận và tiết niệu | Tiểu ra máu |
Thuốc | Tương tác |
Clopidogrel, NSAID, Sulfinpyrazone, thuốc ức chế thrombin, Heparin, Fondaparinux, Rivaroxaban, thuốc đối kháng thụ thể glycoprotein llb/llla, prostacyclin, và các loại thuốc chống trầm cảm SSRI và SNRI | Nên được tránh hoặc sử dụng cẩn thận và tăng cường theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng |
Allopurinol, Capecitabine, Erlotinib, Disulfiram, thuốc kháng nấm nhóm azol, omeprazol, Paracetamol, propafenone, Amiodarone, Tamoxifen, methylphenidate, zafirlukast, các fibrate, các statin, Erythromycin, sulfamethoxazol, metronidazol | Warfarin có thể tăng tác dụng |
Barbiturat, primidon, carbamazepin, Griseofulvin, thuốc tránh thai đường uống, Rifampicin, azathioprin, phenytoin | Đối kháng tác dụng với warfarin |
Thuốc phân giải fibrin như Streptokinase và alteplase | Chống chỉ định, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu của warfarin |
Dược liệu chứa cỏ St. John (Hypericum perforatum) | |
Các corticosteroid, Nevirapine, ritonavir | Có thể gây tác động biến đổi warfarin |
Các thuốc kháng sinh phổ rộng | có thể làm tăng tác dụng của warfarin |
Cholestyramin và sucralfat | có thể làm giảm sự hấp thu warfarin |
Glucosamin | Có thể làm tăng INR |
Rượu | Dùng một lượng lớn rượu có thể thay đổi chuyển hóa của warfarin |
Cần thận trọng khi sử dụng Tivogg-2 ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu nặng như bị tai biến mạch máu não, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc sử dụng phối hợp với NSAID.
Trong giai đoạn đầu điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi chỉ số INR hàng ngày hoặc 2 ngày một lần và có thể gia tăng thời gian giữa các lần kiểm tra chỉ số INR khi giá trị INR đã ổn định.
Bệnh nhân bị thiếu hụt protein C và S nên bắt đầu điều trị với liều nạp warfarin hoặc warfarin chậm để giảm nguy cơ hoại tử da.
Trong trường hợp phẫu thuật, bệnh nhân cần kiểm tra chỉ số INR để đánh giá xem có nên tiếp tục sử dụng warfarin hay không (trừ phẫu thuật nha khoa).
Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não nên tạm ngưng sử dụng warfarin trong vòng từ 2 đến 14 ngày, bởi sử dụng liên tục có thể tăng nguy cơ chảy máu thứ phát ở não.
Cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân sau: giảm cân, bệnh cấp tính và ngừng hút thuốc (giảm liều); tăng cân, tiêu chảy và nôn (tăng liều).
Nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân mắc loét dạ dày tiến triển, cường giáp hoặc nhược giáp.
Không nên sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galctose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Việc sử dụng Tivogg-2 không được khuyến khích (chống chỉ định) cho phụ nữ trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ vì warfarin có khả năng gây dị tật bẩm sinh và nguy cơ chết thai.
Thuốc Warfarin được tiết ra qua sữa mẹ, tuy nhiên, ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ thông qua sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ có thể tiếp tục sử dụng Warfarin trong khi đang cho con bú.
Biểu hiện khi quá liều: Hiện chưa có báo cáo cụ thể, tuy nhiên có nguy cơ xuất hiện chảy máu.
Phương pháp xử trí: Cách xử trí quá liều sẽ phụ thuộc vào các dấu hiệu chảy máu (nếu có) và kết quả xét nghiệm chỉ số INR của bệnh nhân.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
SĐK: VD-30354-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tivogg-2 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Tivogg-2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tivogg-2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc uống khi nào thế
Bởi: Huy vào
Dạ chào anh/chú ạ, nên uống thuốc vào buổi chiều (để có thể thay đổi liều càng sớm càng tốt sau khi có kết quả xét nghiệm INR) ạ
Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào
Thuốc khá ổn, tôi chuẩn bị mua hộp 2
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......