Tivogg-1
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30353-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Warfarin Natri |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6778 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1623 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tivogg-1 được chỉ định để điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi, cơn thiếu máu não thoáng qua, dự phòng tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tivogg-1.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Warfarin natri 1mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tivogg-1
2.1 Tác dụng của thuốc Tivogg-1
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Warfarin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được từ 4 - 5 giờ sau khi uống. Tốc độ và mức độ hấp thu có thể thay đổi và có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các loại thuốc khác .
Phân bố: Warfarin gắn kết nhiều với protein trong huyết tương. Thuốc phân bố vào khắp các mô trong cơ thể, tuy nhiên thể tích phân bố chỉ khoảng 0,14 lít/kg.
Chuyển hóa: Warfarin được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ enzym cytochrom P450, chủ yếu là CYP2C9 và CYP3A4. Quá trình chuyển hóa của Warfarin diễn ra chậm và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm các loại thuốc khác và các biến thể di truyền trong các enzym liên quan.
Thải trừ: Thuốc được đào thải khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu, với khoảng 80% liều uống được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc thường là 40 giờ, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố cá nhân như tuổi tác, chức năng gan và tương tác thuốc.
2.1.2 Dược lực học
Warfarin là một loại thuốc chống đông máu hoạt động bằng cách ức chế sự hình thành cục máu đông. Điều này đạt được bằng cách giảm tổng hợp một số yếu tố đông máu trong gan, đặc biệt là các yếu tố II, VII, IX và X.
- Cơ chế tác dụng: Warfarin can thiệp vào quá trình tổng hợp bình thường của các yếu tố đông máu này bằng cách ức chế hoạt động của vitamin K epoxide reductase, một loại enzyme có liên quan đến việc tái chế vitamin K. Bằng cách giảm lượng vitamin K có sẵn để tổng hợp các yếu tố đông máu, Warfarin làm giảm khả năng đông máu.
- Tác dụng điều trị: Tác dụng điều trị của Warfarin là ngăn ngừa cục máu đông. Điều này đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân mắc các bệnh như huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi, đột quỵ và đau tim, trong đó sự hình thành cục máu đông có thể gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hiệu lực: Warfarin là một loại thuốc chống đông máu mạnh và cường độ tác dụng chống đông máu của nó có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi liều lượng. Tuy nhiên, Warfarin có phạm vi điều trị hẹp và cần theo dõi cẩn thận tác dụng chống đông máu để tránh các biến chứng chảy máu.
- Khởi phát và thời gian tác dụng: Warfarin khởi phát tác dụng chậm, thường mất vài ngày để đạt đến mức điều trị. Thời gian tác dụng của Warfarin cũng chậm và tác dụng chống đông máu có thể kéo dài vài ngày sau liều cuối cùng. Đây là lý do tại sao điều quan trọng là phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng Warfarin và điều chỉnh liều khi cần thiết. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Tivogg-1
Thuốc Tivogg-1 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị và dự phòng thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch,
- Điều trị thiếu máu não.
- Dự phòng tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo.
==>> Xem thêm thuốc có cùng chỉ định: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tivogg-5 dự phòng tắc mạch và huyết khối tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tivogg-1
3.1 Liều dùng Tivogg-1
Liều khởi đầu thông thường là uống 10 viên mỗi ngày (10mg), uống trong 2 ngày đầu và có thể tăng/giảm liều nếu cần thiết.
Liều duy trì thông thường là uống từ 3 - 9 viên mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Tivogg-1 hiệu quả
Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống, thuốc nên được uống một lần trong ngày ở cùng một thời điểm, thời gian uống thuốc tốt nhất là vào buổi chiều sau khi đã có kết quả xét nghiệm INR.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Tivogg-1 trong các trường hợp:
- Người bệnh mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh trải qua phẫu thuật lớn trong vòng 3 ngày có nguy cơ chảy máu nặng.
- Bệnh nhân nghiện rượu, suy gan nặng, xuất huyết não, chảy nhiều máu trên lâm sàng.
- Trong vòng 48 giờ sau sinh, phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân tăng huyết áp chưa thể kiểm soát hoặc ác tính.
- Người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp, viêm màng ngoài và tràn dịch màng tim.
- Người bị tiền sản giật, sản giật hoặc doạ sảy thai
- Bệnh nhân có tiền sử bị hoại tử do warfarin, dễ bị ngã, tâm thần, người cao tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml trị huyết khối tĩnh mạch
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tác dụng phụ (chưa rõ tần suất) |
Hệ thần kinh | Chảy máu não, chảy máu dưới màng cứng |
Hệ tiêu hoá | Chảy máu đường tiêu hóa và trực tràng, nôn ra máu, viêm tụy, tiêu chảy, buổn nôn, nôn, đi tiểu phân đen |
Hệ hô hấp | Tràn máu màng phổi, chảy máu cam |
Gan mật | Rối loạn chức năng gan, vàng da |
Thận và tiết niệu | Tiểu ra máu |
Da và mô dưới da | Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, hội chứng ngón chân tím, hồng ban gây các vết sưng da dẫn đến bầm máu, nhồi máu, hoại tử da, chứng calci hóa mạch máu |
Xét nghiệm | Giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, giảm hemoglobin |
Mạch máu | Chảy máu |
Hệ miễn dịch | Quá mẫn |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Sốt |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Streptokinase và alteplase (thuốc phân giải fibrin) | Chống chỉ định, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu |
Clopidogrel, NSAID, sulfinpyrazon, Heparin, thuốc ức chế thrombin, thuốc đối kháng thụ thể glycoprotein llb/ llla, thuốc chống trầm cảm SSRI và SNRI, Fondaparinux, Rivaroxaban, prostacyclin | Thận trọng hoặc tránh dùng phối hợp các thuốc, tăng cường theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng |
Allopurinol, capecitabin, Erlotinib, Disulfiram, thuốc kháng nấm nhóm azol, omeprazol, Paracetamol propafenon, amopdaron, Tamoxifen, methylphenidat, zafirlukast, các fibrat, các statin, Erythromycin, sulfamethoxazol, metronidazol, kháng sinh phổ rộng | làm tàng tác dụng của warfarin |
Chế phẩm chứa cỏ St. John (Hypericum perforatum) | nguy cơ làm giảm tác dụng lâm sàng của warfarin |
Rượu | có thể làm rối loạn chuyển hóa của warfarin |
Cholestyramin và sucralfat | có thể làm giảm sự hấp thu warfarin |
Corticosteroid, nevirapin, ritonavir | có tác động biến đổi tác dụng warfarin |
Glucosamin | đã có báo cáo tăng INR |
Barbiturat, primidon, carbamazepin, Griseofulvin, thuốc tránh thai đường uống, Rifampicin, azathioprin, phenytoin | đối kháng tác dụng với warfarin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở giai đoạn đầu, bệnh nhân cần được xét nghiệm INR mỗi ngày hoặc 1 lần trong 2 ngày; giai đoạn sau có thể định kỳ kiểm tra INR.
Nguy cơ hoại tử da ở người bệnh thiếu hụt protein C và S nên bệnh nhân cần bắt đầu điều trị với liều thấp hoặc liều warfarin chậm.
Bệnh nhân phẫu thuật (trừ phẫu thuật nha khoa) cần làm xét nghiệm INR để cần nhắc dùng tiếp warfarin hoặc không.
Cần giảm liều ở bệnh nhân: ngừng hút thuốc, giảm cân, bệnh cấp tính và tăng liều ở bệnh nhân: nôn, tăng cân và tiêu chảy.
Ngừng sử dụng warfarin trong vòng 2 - 14 ngày ở người bệnh bị tai biến mạch máu não vì dùng luôn có thể làm tăng nguy cơ chảy máu thư phát ở não.
Thận trọng ở người bệnh cường hoặc nhược giáp, người mắc loét dạ dày tiến triển.
Thận trọng khi dùng Tivogg-1 ở bệnh nhân: tai biến mạch máu não, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, dùng đồng thời với NSAID vì có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu nặng.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galctose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Warfarin có thể gây dị tật bẩm sinh và chết thai nên chống chỉ định dùng Tivogg-1 cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú do ở liều điều trị, thuốc không tác động lên trẻ bú mẹ (mặc dù warfarin tiết được qua sữa mẹ).
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Chưa có báo cáo, tuy nhiên quá liều warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Xử trí: Điều trị quá liều phụ thuộc vào chỉ số INR của bệnh nhân vào các dấu hiệu chảy máu nặng hay nhẹ (nếu có).
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30355-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Tivogg-1 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tivogg-1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tivogg-1 mua ở đâu?
Thuốc Tivogg-1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tivogg-1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Tivogg-1 hiệu quả trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi, cơn thiếu máu não thoáng qua, dự phòng tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo.
- Warfarin là phương pháp điều trị chính và phòng ngừa bệnh huyết khối tắc mạch. Việc ứng dụng dược động học trong thử nghiệm tính đa hình riêng lẻ của hai gen CYP 2C9 (dược động học của warfarin) và VKORC1 (độ nhạy cảm với warfarin) là chiến thuật hứa hẹn dẫn đến một thuốc chống đông máu an toàn. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Warfarin, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023.
- ^ Tác giả A Tomek và cộng sự (Đăng tháng 06 năm 2009). [Application of warfarin pharmacogenetics], PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023.