Tinidazole Injection 100ml:400mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd., Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH DP Châu Á - Thái Bình Dương |
Số đăng ký | VN-14565-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Chai 100ml |
Hoạt chất | Tinidazole |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã sản phẩm | alk173 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg có thành phần:
Hoạt chất: Tinidazol: …………………… 400mg
Tá dược: nước cất pha tiêm, Natri clorid (900mg)
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg
Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg là kháng sinh, điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí và thường dùng trong phác đồ phối hợp kháng sinh điều trị:
- Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm trùng tủy, nhiễm khuẩn huyết.
- Áp xe vòi buồng trứng, viêm cơ nội mạc tử cung.
- Nhiễm khuẩn da và mô da.
- Viêm xương chậu.
- Viêm khoang miệng, viêm xoang.
- Viêm nội mạc tử cung
- Viêm màng phổi mủ, viêm phổi, áp xe phổi, viêm đường hô hấp.[1]
Dự phòng: thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg dùng để dự phòng các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật như phẫu thuật phụ khoa, đại tràng và dạ dày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tinizol 500mg Brawn: tác dụng, chỉ định, tương tác thuốc
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Điều trị nhiễm khuẩn: truyền 1 lần/ngày, truyền chậm với tốc độ 10 ml/phút, mỗi lần truyền 0.8 gam. Thời gian điều trị: thường từ 5-6 ngày, với các nhiễm khuẩn ở vị trí khó điều trị, liều dùng có thể kéo dài trên 7 ngày đến khi có thể sử dụng thuốc đường uống.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: truyền 1 lần trước khi phẫu thuật, tổng liều 1,6g, truyền chậm với tốc độ 10 ml/phút.
Trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp: cần dùng Tinidazole Injection 100ml:400mg kết hợp cùng các kháng sinh khác.
3.1.2 Trẻ em
Trên 12 tuổi: dùng thuốc với liều người lớn.
Trẻ dưới 12 tuổi: không sử dụng Tinidazole Injection 100ml:400mg
3.1.3 Người rối loạn chức năng gan
Giảm liều phù hợp.
Lưu ý: người bệnh khi có thể uống được thuốc nên chuyển sang điều trị với đường uống càng sớm càng tốt.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc với người quá mẫn với Tinidazol hay trong ba tháng đầu thai kỳ.
Người loạn tạo máu.
Rối loạn thần kinh thực thể.
Bà mẹ cho con bú.
Tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tinidazol 500mg Khapharco dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Khoảng 3% người bệnh gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp:
- Đau vị trí tiêm.
- Đau bụng, ăn không ngon, buồn nôn.
- Thay đổi vị giác nhất thời.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp: nôn, ỉa chảy, nhức đầu, chóng mặt.
Hiếm gặp: sốt, viêm miệng, dị ứng, ngoại ban, phát ban, bệnh lý thần kinh ngoại biên, giảm bạch cầu có hồi phục, ngứa, nước tiểu sẫm, đau khớp.
Xử trí ADR:
- Nếu có các biểu hiện thần kinh bất thường, ngừng điều trị.
- Nếu có phản ứng giống của disulfiram: thực hiện điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể hỗ trợ hô hấp bằng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon dioxyd, duy trì tuần hoàn bằng dung dịch điện giải hoặc huyết tương.
6 Tương tác
Tinidazole có thể có tương tác thuốc tương tự với metronidazol (chất có cùng cấu trúc nitroimidazol) bao gồm:
Metronidazol nên tránh dùng cùng lúc thuốc chống đông máu (warfarin) vì có thể gây tăng tác dụng các thuốc này.
Metronidazol và disulfiram: tránh dùng đồng thời vì có thể gây tăng độc tính trên thần kinh.
Phenobarbital dùng đồng thời có thể làm Metronidazol bị tăng chuyển hóa.
Vecuronium bị tăng tác dụng khi dùng chung với Metronidazo
Metronidazo có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, tăng độc tố nếu sử dụng ở người bệnh có nồng độ lithi huyết cao.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thời gian điều trị với Tinidazole Injection 100ml:400mg không nên sử dụng rượu vì có thể gây nguy cơ tim đập nhanh, co cứng bụng, đỏ bừng (phản ứng giống của Disulfiram)
Không dùng Tinidazole Injection 100ml:400mg với người bệnh quá mẫn cảm với thuốc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Melankit - thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng Tinidazole Injection 100ml:400mg trong 3 tháng đầu thai kỳ, thuốc qua hàng rào nhau - thai, chưa có bằng chứng thuốc ảnh hưởng đến thai nhi khi dùng vào các tháng sau của thai kỳ, thận trọng khi dùng Tinidazole Injection 100ml:400mg vào giai đoạn này.
Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú ít nhất sau 3 ngày với liều cuối cùng.
7.3 Quá liều xử trí
Xử trí quá liều thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Có thể rửa dạ dày.
- Thẩm tách loại bỏ Tinidazole
7.4 Bảo quản
Tránh ánh nắng.
Nhiệt độ: không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg hét hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Gludazim 400mg/100ml sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, dạng dung dịch tiêm truyền, có thành phần hoạt chất Tinidazole hàm lượng 400mg/100ml dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng vùng ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hô hấp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tinidazole có tác dụng trên cả vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh bằng cách xâm nhập vào trong tế bào vi khuẩn và phá vỡ chuỗi DNA của nó hoặc ức chế quá trình tổng hợp DNA. Tinidazole điều trị các viêm nhiễm do vi khuẩn kỵ khí như nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa, áp xe, nhiễm khuẩn đường niệu, viêm cân mạc hoại tử.
Trong điều trị các nhiễm khuẩn hỗn hợp, Tinidazole có thể dùng phối hợp với cả Gentamicin và ampicilin/cephalosporin hoặc phối hợp cùng Vancomycin. Dùng dự phòng trước và trong phẫu thuật khi kết hợp gentamicin hoặc Cephalosporin.
9.2 Dược động học
Theo đường dùng tĩnh mạch, thuốc được hấp thu tốt, với liều duy nhất 2g thuốc đạt đỉnh nồng độ huyết tương sau 2 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi, vào dịch não tủy, các mô, sữa, dịch mật, nước bọt với nồng độ tương tự trong huyết tương. Thuốc có tỉ lệ gắn protein huyết tương thấp chỉ 12%, thuốc đi qua nhau thai và bài tiết phần lớn qua nước tiểu và phần nhỏ qua phân.
10 Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg mua ở đâu?
Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg dùng đường tiêm truyền cho tác dụng nhanh và sử dụng trong trường hợp không thể uống thuốc.
- Thuốc hiệu quả trong điều trị và dự phòng các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí trong: Viêm màng bụng, áp xe, viêm đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương chậu, áp xe vòi buồng trứng...
13 Nhược điểm
- Thuốc Tinidazole Injection 100ml:400mg không dùng cho phụ nữ mang tahi 3 tháng đầu.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất, xem và tải pdf tại đây