Tinidazol HT 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hadiphar, Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Số đăng ký | VD-18194-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Tinidazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me900 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Tinidazol HT 500mg, chứa:
- Tinidazol: 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tinidazol HT 500mg
Thuốc Tinidazol HT 500mg được chỉ định kết hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng: Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt liên quan đến phẫu thuật đại tràng, dạ dày, phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas đường sinh dục - tiết niệu nam và nữ.
- Nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip gan [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tinidazol 500mg Domesco dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tinidazol HT 500mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, uống trước phẫu thuật 12 giờ.
3.1.2 Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
Người lớn: Ngày đầu uống 4 viên, sau đó duy trì 2 viên/ngày một lần hoặc 1 viên x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị thường 5-6 ngày, có thể kéo dài hơn 7 ngày tùy diễn tiến lâm sàng.
Nếu người bệnh không uống được: truyền tĩnh mạch 400ml Dung dịch 2mg/ml (800mg Tinidazol) với tốc độ 10ml/phút. Tiếp tục truyền mỗi ngày 800mg/lần hoặc 400mg x 2 lần/ngày cho đến khi bệnh nhân uống thuốc được.
3.1.3 Viêm âm đạo không đặc hiệu
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên. Dùng liên tục 2 ngày (mỗi ngày 4 viên) sẽ nhanh khỏi hơn.
Viêm loét lợi cấp: Người lớn: Liều duy nhất 4 viên.
3.1.4 Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, đồng thời điều trị tương tự cho bạn tình.
Trẻ em: Liều duy nhất 50-70mg/kg cân nặng, có thể dùng thêm liều nhắc lại nếu cần.
3.1.5 Nhiễm Giardia
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên.
Trẻ em: Liều duy nhất 50-75mg/kg cân nặng, có thể nhắc lại nếu cần.
3.1.6 Nhiễm amip ruột
Người lớn: 4 viên/ngày, dùng liên tiếp 2-3 ngày.
Trẻ em: 50-60mg/kg/ngày, liên tiếp trong 3 ngày.
3.1.7 Amip gan
Người lớn: Tổng liều từ 4,5-12g tùy theo độc lực của amip, dùng 1,5-2g/ngày trong 3 ngày, có thể kéo dài đến 6 ngày nếu cần.
Trẻ em: 50-60mg/kg/ngày, liên tiếp 5 ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Tinidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Tinidazol HT 500mg.
Người rối loạn tạo máu, tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, cho con bú.
Người rối loạn thần kinh thực thể.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Medbactin điều trị ký sinh trùng, kháng virus và kháng nấm
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp (>1/100) | Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, thay đổi vị giác tạm thời |
Ít gặp (1/1000-1/100) | Chóng mặt, đau đầu, nôn, tiêu chảy |
Hiếm gặp (<1/1000) | Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu hồi phục, viêm miệng, phát ban, ngứa, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sậm màu |
6 Tương tác
Cimetidin: Ức chế chuyển hóa tại gan, giảm đào thải, tăng tác dụng và độc tính của tinidazol.
Rifampicin: Tăng chuyển hóa tại gan, tăng đào thải, làm giảm tác dụng của tinidazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng đồng thời tinidazol với rượu hoặc sản phẩm chứa cồn vì nguy cơ gây phản ứng kiểu disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim nhanh).
Chưa có khuyến cáo đặc biệt về liều ở người cao tuổi.
Không sử dụng thuốc khi có dấu hiệu biến dạng, đổi màu, vỉ thuốc hư hỏng, rách hoặc thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Tinidazol HT 500mg.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tzide 500mg điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định 3 tháng đầu thai kỳ. Thận trọng cân nhắc lợi ích và nguy cơ ở 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Bà mẹ cho con bú: Tinidazol tiết vào sữa mẹ, ngừng cho bú ít nhất 3 ngày sau khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải đặc hiệu, điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, có thể dùng thẩm tách để loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tinidazol HT 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Tanarazol 500mg của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam sản xuất, với thành phần là Tinidazol, được sử dụng phối hợp kháng sinh khác điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí, viêm loét lợi, nhiễm âm đạo, Trichomonas, Amip gan, Giardia, nhiễm khuẩn phụ khoa và huyết.
- Thuốc Tinidazol 500mg Khapharco của Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa sản xuất, với thành phần là Tinidazol, được dùng phối hợp kháng sinh khác để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật và điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, Trichomonas, amip ruột – gan, Giardia, viêm âm đạo, viêm loét lợi.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tinidazol là một dẫn chất thuộc nhóm imidazol, có cấu trúc tương đồng với metronidazol. Thuốc có phổ tác dụng trên các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp. và một số động vật nguyên sinh. Cơ chế tác dụng của tinidazol là thâm nhập vào bên trong tế bào vi sinh vật, gây tổn thương hoặc ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn kỵ khí ở Đường tiêu hóa, đường mật, ổ áp xe, viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Do thực tế lâm sàng thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp cả kỵ khí lẫn hiếu khí, tinidazol thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác nhằm mở rộng phổ tác dụng và ngăn ngừa kháng thuốc.
Trong phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, tinidazol thường được dùng kết hợp với Gentamicin hoặc Cephalosporin. Việc kéo dài thời gian dùng thuốc sau phẫu thuật không làm tăng thêm hiệu quả, thậm chí có thể làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc hoặc nhiễm khuẩn tiềm ẩn.
Trường hợp nghi ngờ nhiễm vi khuẩn kỵ khí đã kháng metronidazol hoặc tinidazol, cần cân nhắc chuyển sang các thuốc thay thế như Clindamycin, Cloramphenicol, Imipenem hoặc phối hợp penicillin với thuốc ức chế beta-lactamase.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Tinidazol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi uống. Sau khi uống liều duy nhất 2g, nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 40 microgam/ml, đạt được sau 2 giờ và giảm còn khoảng 10 microgam/ml sau 24 giờ, sau 48 giờ là khoảng 2,5 microgam/ml. Với liều hàng ngày 1g, có thể duy trì nồng độ trên 8 microgam/ml.
9.2.2 Phân bố
Tinidazol phân bố rộng khắp trong cơ thể, đạt nồng độ gần tương đương với huyết tương tại các mô và dịch cơ thể như mật, sữa mẹ, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác. Thuốc qua hàng rào nhau thai dễ dàng. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 12% [2].
9.2.3 Chuyển hóa
Tinidazol được chuyển hóa một phần thành các chất chuyển hóa khác nhau trong cơ thể.
9.2.4 Thải trừ
Tinidazol và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, một lượng nhỏ qua phân. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng từ 12 đến 14 giờ.
10 Thuốc Tinidazol HT 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tinidazol HT 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tinidazol HT 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tinidazol HT 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tinidazol HT 500mg giúp điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí đường tiêu hóa, phụ khoa, ổ bụng và sau phẫu thuật.
- Thuốc phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, đạt hiệu quả điều trị tại nhiều vị trí nhiễm khuẩn.
- Thuốc có thể dùng liều duy nhất trong nhiều chỉ định, thuận tiện cho bệnh nhân.
- Dạng viên nén bao phim giúp che giấu mùi vị khó chịu, dễ uống.
13 Nhược điểm
- Tinidazol HT 500mg có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi như buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác.
- Không dùng được cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.
- Cần thận trọng với nguy cơ xuất hiện phản ứng giống Disulfiram nếu bệnh nhân dùng cùng với đồ uống có cồn.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Tinidazole, Drugbank.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2025.