Tilmizin 300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-30542-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 3 ml |
Hoạt chất | Netilmicin Sulfate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7011 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 948 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tilmizin 300 được bác sĩ chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tilmizin 300.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Tilmizin 300 là Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) hàm lượng 300 mg/3 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tilmizin 300
2.1 Tác dụng của thuốc Tilmizin 300
Thuốc Tilmizin 300 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Netilmicin là một aminoglycoside bán tổng hợp, là một thuốc kháng sinh tự nhiên có tác dụng tương tự như Gentamicin , nhưng ít gây độc cho tai và thận hơn.
Netilmicin ức chế sự tổng hợp protein ở các sinh vật nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và can thiệp vào sự gắn kết với mARN và vị trí chấp nhận tARN [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu một cách nhanh chóng và gần như 100% sau tiêm bắp. Thời gian thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 0,5 đến 1 giờ.
Phân bố: Sau khi vào cơ thể, thuốc được phân bố nhiều tại dịch ngoại bào của các mô và dịch dịch trong cơ thể như huyết tương, dịch màng tim, dịch màng bụng, dịch viêm phổi áp xe và hoạt dịch. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,16 - 0,34L/kg.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 80% được đào thải trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 2 - 2,5 giờ
2.2 Chỉ định thuốc Tilmizin 300
Thuốc Tilmizin 300 được chỉ định trong điều trị:
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Bệnh lậu.
Netilmicin được dùng thay thế Amikacin trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm mà đã kháng gentamycin và tobramycin. Đa số trường hợp, Netilmicin được phối hợp với kháng sinh khác nhưng phải tiêm riêng rẽ, không pha chung xi lanh hoặc chai truyền.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Neltistil 100mg: Chỉ định và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tilmizin 300
3.1 Liều dùng thuốc Tilmizin 300
Người lớn:
- Tiêm bắp: 4-7,5mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc có thể chia làm nhiều lần cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Trong trường hợp nặng có nguy cơ tăng thể tích phân bố hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có MIC tăng thì cần sử dụng liều tối đa, nhất là khi bắt đầu điều trị.
- Liều dùng này có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc có thể truyền tĩnh mạch trong 3 phút đến 2 giờ, thuốc pha trong 50-200ml dịch truyền thích hợp.
- Chống chỉ định tiêm dưới da vì có thể gây hoại tử da.
- Thời gian điều trị thường không vượt quá 5 ngày.
Trẻ em:
- Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3mg/kg/lần, 12 giờ/lần.
- Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5-3mg/kg/lần, 8 giờ/lần.
- Trẻ nhỏ: 2-2,5mg/kg/lần, 8 giờ/lần.
- Theo dõi điều trị dựa vào nồng độ thuốc trong máu.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
3.2 Cách dùng của thuốc Tilmizin 300
Dùng thuốc bằng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Tilmizin 300 cho người bị mẫn cảm với Netilmicin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dùng đồng thời cùng các thuốc kháng sinh aminoglycosid khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh đường tiêm Gentamicin 40mg/ml Vinphaco
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thận | Suy thận cấp, tiều nhiều hoặc tiểu ít, khát nước | ||
Thần kinh | Co thắt cơ, co giật | ||
Thính giác và tiền đình | Nghe kém, chóng măth, ù tai, hoa mắt, nôn và buồn nôn | ||
Quá mẫn | Ngứa, ban da, phù | ||
Thần kinh cơ | Liệt cơ hô hấp, yếu cơ | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Tuần hoàn | Hạ huyết áp | ||
Máu | Tăng bạch cầu ái toan | ||
Chuyển hóa | Tăng đường máu, tăng Kali máu, tăng transaminase huyết thanh |
6 Tương tác thuốc
Kháng sinh aminoglycosid hoặc capreomycin: Tăng độc tính trên thận, thính giác và ức chế thần kinh cơ.
Kháng sinh polymyxin (tiêm): Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Độc tố Botalium: Tăng tác dụng của độc tính này.
Kháng sinh beta-lactam: Tăng độc tính trên thận.
Vancomycin: Tăng độc tính trên thận hoặc thính giác.
Methoxyfluran, polymycin: Tăng độc tính trên thận, ức chế thần kinh cơ.
Thuốc gây mê cấu trúc hydrocacbon halogen hóa, thuốc ức chế thần kinh cơ, thuốc giảm đau opioid, truyền máu chống đông có citrat: Gây ức chế thần kinh - cơ, liệt cơ hô hấp có dẫn đến suy hô hấp.
Thuốc lợi tiểu quai như furosemid, acid ethacrynic, bumetanid: Tăng nồng độ và dẫn đến tăng độc tính của Netilmicin.
Thuốc chống hủy xương nhóm biphosphonat: Hạ calci máu nghiêm trọng.
Amphotericin B, Ciclosporin, Sirolimus, Tacrolimus, dẫn chất platin: Tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do độc tính trên thận của Netilmicin tương tự như các aminoglycosid khác, cần thận trọng trên nhóm đối tượng người cao tuổi và bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tính này sẽ liên quan tới liều dùng, thời gian điều trị, chức năng thận trước đó, người có rối loạn huyết động hay phối hợp cùng các thuốc có độc tính trên thận. Cần chỉnh liều thuốc dựa trên Độ thanh thải creatinin của thận.
Cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng trẻ sinh non, trẻ sơ sinh do các đối tượng này có chức năng thận chưa hoàn thiện, có nguy cơ giảm đào thải thuốc và tăng nguy cơ độc tính.
Mất nước và giảm thể tích dịch ngoại bào là yếu tố tăng nguy cơ gặp phải độc tính trên người bệnh.
Thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng, sốc phản vệ hay co thắt phế quản gặp phải ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
Thận trọng trên bệnh nhân có bất thường thính giác và rối loạn tiền đình. Thuốc có thể gây độc trên thính giác, đặc biệt khi dùng liều cao, kéo dài, có thay đổi chức năng thận trước đó hoặc dùng cùng các thuốc có độc tính trên thính giác.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có thể qua nhau thai và gây độc cho thai nhi. Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết và cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và thính giác của thai nhi.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú trong trường hợp điều trị ngắn ngày và chức năng thận của bà mẹ bình thường.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, sốt, mơ màng ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Tilmizin 300 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30542-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 3 ml.
9 Thuốc Tilmizin 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Tilmizin 300 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tilmizin 300 mua ở đâu?
Thuốc Tilmizin 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Netilmicin là một aminoglycoside bán tổng hợp hoạt động chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương, bao gồm nhiều chủng kháng gentamicin.
- Netilmicin đã được chứng minh là có hiệu quả trong các bệnh nhiễm trùng Gram âm ở đường tiết niệu, da và cấu trúc da, đường hô hấp dưới, cũng như trong các bệnh nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng huyết và các bệnh nhiễm trùng khác.
- Netilmicin là một loại thuốc kháng khuẩn hiệu quả để điều trị nhiễm trùng nặng bằng đường tiêm, mang lại lợi thế về mặt lý thuyết về độ an toàn, điều này có thể cho thấy việc sử dụng nó cho những bệnh nhân được cho là có nguy cơ bị tác dụng phụ [2].
- Netilmicin là kháng sinh aminoglycoside có phổ kháng khuẩn và hiệu quả lâm sàng của nó tương tự như gentamicin, tobramycin và amikacin [3].
- Tần suất nhiễm độc tai liên quan đến netilmicin ở người thấp so với các aminoglycoside khác.
- Dạng dung dịch tiêm nên thuốc phát huy được tác dụng nhanh và đảm bảo hiệu quả điều trị [4].
12 Nhược điểm
- Dạng tiêm gây cảm giác đau và bệnh nhân không thể sử dụng.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Netilmicin, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả DM Campoli-Richards 1, Chaplin , RH Sayce , KL Goa (Đăng ngày tháng 11 năm 1989). Netilmicin. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả WA Craig , Gudmundsson , RM Reich (Đăng ngày tháng 11 năm 2983). Netilmicin sulfate: a comparative evaluation of antimicrobial activity, pharmacokinetics, adverse reactions and clinical efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tilmizin 300 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây