Ticarlinat 3,2g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-28959-18 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ticarcillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1054 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Ticarlinat 3,2g có chứa các thành phần:
- Ticarcilin hàm lượng 3g.
- Acid clavulanic hàm lượng 0,2g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ticarlinat 3,2g
Ticarlinat là thuốc gì? Thuốc tiêm Ticarlinat 3,2g được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn máu.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phúc mạc.
- Điều trị nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aumakin 312,5 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ticarlinat 3,2g
4 Liều dùng
- Người lớn: mỗi lần dùng 3,2 g tương đương 3 g tiacrcillin, sau 6 đến 8 giờ dùng 1 lần. Tối đa là 4 giờ dùng 1 lần.
- Trẻ em trên 3 tháng tuổi:
- Từ 2 kg trở lên: 80 mg Ticarlinat trên mỗi kg thể trọng 1 lần, sau 8 giờ dùng 1 lần. Tối đa là 6 giờ dùng 1 lần.
- Dưới 2 kg: 80 mg Ticarlinat trên mỗi kg thể trọng 1 lần, sau 12 giờ dùng 1 lần.
- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dùng dựa theo mức độ suy thận.
4.1 Cách dùng
- Sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g bằng cách tiêm tĩnh mạch ngắt quãng.
- Không dùng thuốc Ticarlinat 3,2g bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Dùng 10 ml dung môi để hòa tan lọ thuốc Ticarlinat 3,2g, sau đó pha loãng trong Dung dịch tiêm truyền với thể tích thích hợp 100 ml nước cất pha tiêm hoặc 100 đến 150 ml dung dịch Glucose 5%.
- Nên tiêm truyền dung dịch Ticarlinat trong khoảng 30 phút.
- Sau khi bệnh nhân hết triệu chứng nên tiếp tục dùng Ticarlinat ít nhất 48 giờ.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với kháng sinh nhóm beta- lactam khác.
6 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nổi mề đay, ngứa, phát ban.
- Viêm tĩnh mạch, đau, rát tại vùng tiêm.
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn, nôn.
- Tăng ALT, AST, tăng bạch cầu ưa acid.
Ít gặp:
- Co giật.
- Giảm Kali huyết.
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin.
Hiếm gặp:
- Viêm bàng quang xuất huyết.
- Hội chứng Stevens- Johnson.
- Sốc phản vệ.
- Thiếu máu tan huyết.
- Viêm gan.
- Vàng da ứ mật.
7 Tương tác
- Tránh dùng đồng thời hoặc trộn lẫn thuốc Ticarlinat 3,2g với aminoglycosid.
- Thuốc Ticarlinat 3,2g làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
- Ticarcillin bài tiết chậm qua ống thận khi sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g đồng thời với probenecid.
- Nguy cơ chảy máu tăng khi dùng đồng thời Ticarlinat 3,2g liều cao với thuốc tan huyết khối, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông.
- Thử nghiệm Coombs có thể cho phản ứng dương tính giả trên bệnh nhân sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g.
- Nguy độc tính tăng khi dùng thuốc Ticarlinat 3,2g cùng methotrexat.
- Xét nghiệm protein nước tiểu có thể cho phản ứng dương tính giả bằng thử nghiệm acid sulfosalisylic và đun sôi, thử nghiệm acid nitric, phản ứng Biure, thử nghiệm acid acetic trên bệnh nhân dùng thuốc Ticarlinat 3,2g.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Khai thác kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi sử dụng thuốcTicarlinat 3,2g.
- Ngưng thuốc Ticarlinat 3,2g và có biện pháp xử lý thích hợp nếu xảy ra các rối loạn chảy máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân mất cân bằng nước và điện giải, bệnh nhân đang kiểm soát natri và kali trong chế độ ăn, suy giảm chức năng thận.
- Bội nhiễm có thể xảy ra khi dùng thuốc Ticarlinat 3,2g kéo dài, cần theo dõi bệnh nhân và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi dùng thuốc Ticarlinat 3,2g, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp nếu bệnh nhân tiêu chảy nhiều.
- Thận trọng khi dùng thuốc Ticarlinat 3,2g cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi vì tính an toàn và hiệu quả trên đối tượng này chưa được thiết lập.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Augxicine 500mg/62,5mg - Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc Ticarlinat 3,2g.
8.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn cân bằng nước và điện giải, kích thích thần kinh trung ương, phản ứng gây độc thần kinh, co giật.
- Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân quá liều thuốc Ticarlinat 3,2g. Thẩm phân máu có thể áp dụng để loại bỏ thuốc Ticarlinat 3,2g khỏi tuần hoàn.
8.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Ticarlinat 3,2g ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
9 Sản phẩm thay thế
- Combikit 3,2g chứa Ticarcilin 3g, Acid Clavulanic 0,2g được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn hậu phẫu. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
- Thuốc Viticalat điều trị bệnh nhiễm ký sinh trùng, diệt nấm, diệt virus,... với sự kết hợp của Ticarcillin và Acid Clavulanic. Đây là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
- Ticarcillin là một kháng sinh nhóm penicillin có tác dụng diệt khuẩn. Nó có hiệu quả đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương hiếu khí và kỵ khí. Giống với các kháng sinh nhóm penicillin khác, thuốc này cũng hoạt động bằng cách ức chế quá trình tạo thành màng tế bào của vi khuẩn, điều này làm chết vi khuẩn. Ticarcillin bị phân huỷ bởi các enzym sản sinh beta lactamase vì vậy nó không có tác dụng chống lại các vi khuẩn sản sinh beta lactamase. [1]
- Acid Clavulanic là một hoạt chất thuộc nhóm beta lactam có khả năng làm bất hoạt enzyme beta-lactamase sản sinh ra bởi một số vi khuẩn kháng penicillin, Cephalosporin.
- Khi kết hợp 2 thuốc này, sẽ làm giảm sự phá huỷ Ticarcillin bởi các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, đồng thời làm mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của thuốc.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Vì Ticarcillin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên được sử dụng bằng đường tiêm. Sau khi tiêm thuốc, nồng độ của cả hai thành phần trong thuốc này đều đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Phân bố: Ticarcillin và Acid Clavulanic được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Khoảng 22-30% Acid Clavulanic cùng 45-65% Ticarcillin liên kết với protein huyết tương. Chúng đều có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Ticarcillin và Acid Clavulanic lần lượt là 1,2-1,4 giờ và 1,1 giờ. Ticarcillin và Acid Clavulanic thải trừ qua nước tiểu khoảng 65-89% và 30-40%. Cả 2 thành phần này có thể loại bỏ qua nước tiểu bằng cách thẩm tách máu. [2]
11 Thuốc Ticarlinat 3,2g giá bao nhiêu?
Thuốc Ticarlinat 3,2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Ticarlinat 3,2g mua ở đâu?
Thuốc Ticarlinat 3,2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ticarlinat 3,2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Ticarlinat 3,2g kết hợp ticarcillin với acid clavulanic, giúp bảo vệ ticarcillin khỏi sự thoái biến bởi các men beta- lactam, mở rộng phổ kháng khuẩn của ticarcillin.
- Thuốc Ticarlinat 3,2g điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…
- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm uy tín là Imexpharm.
14 Nhược điểm
- Việc sử dụng thuốc Ticarlinat 3,2g phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc Ticarlinat 3,2g đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ PubChem, Ticarcilin, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2024
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây