Tigercef 2g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-27090-17 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefotiam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak2173 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Cefotiam (dưới dạng hỗn hợp Cefotiam hydroclorid và natri carbonat): 2000mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm [1]

2 Thuốc Tigercef 2g có tác dụng gì?
Thuốc Tigercef 2g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn: nhiễm trùng máu sau bỏng/phẫu thuật, áp xe, nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp mủ, viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, túi mật, viêm phúc mạc, viêm bể thận, bàng quang, niệu đạo, tuyến tiền liệt, màng não (trừ do Listeria), viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, dây chằng, tuyến Bartholin, viêm tai giữa, xoang.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc BN-Doprosep tablet (Nabumetone 500mg): chỉ định, liều dùng
3 Cách dùng Thuốc Tigercef 2g
3.1 Liều dùng
Người lớn: 6g/24 giờ, chia nhiều lần, mỗi 6 giờ tiêm một lần.
Trẻ em: 40-80 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần; riêng viêm màng não hoặc nhiễm trùng máu có thể tăng tới 160 mg/kg/ngày.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều Thuốc Tigercef 2g.
Suy thận: Độ thanh thải creatinin ≥16,6 ml/phút dùng liều như bình thường; nếu <16,6 ml/phút giảm 25% liều và khoảng cách 6-8 giờ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Tigercef 2g dùng đường tiêm truyền theo chỉ định của bác sĩ.
Tiêm tĩnh mạch nhanh: pha với nước cất pha tiêm, NaCl đẳng trương, Glucose 5%, nồng độ 0,5-1g/20ml.
Truyền: pha trong dung dịch glucose, truyền 30 phút-2 giờ, không dùng nước cất pha tiêm để truyền. Dung dịch nên dùng ngay, bảo quản dưới 25°C tối đa 8 giờ.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Tigercef 2g cho người quá mẫn với cefotiam hoặc các Cephalosporin khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bouleram 2g: Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng
5 Tác dụng phụ
Sốc phản vệ: ngừng thuốc nếu xuất hiện.
Dị ứng da: ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
Phản ứng quá mẫn: ngứa, phát ban, mề đay, sưng hạch, đau khớp, hiếm khi phản vệ.
Thận: viêm thận mô kẽ, suy thận cấp, cần xét nghiệm định kỳ.
Huyết học: thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu eosin.
Gan: tăng men gan (ALT, AST, ALP, LDH, g-GTP), tăng bilirubin.
Tiêu hóa: tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn, chán ăn.
Hô hấp: viêm phổi mô kẽ, hội chứng PIE, ho, khó thở, sốt.
Bội nhiễm nấm Candida ngoài da.
Thiếu vitamin K hiếm gặp.
6 Tương tác thuốc
Thuốc Tigercef 2g dùng đồng thời với cephalosporin khác hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận, cần kiểm tra chức năng thận.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Tigercef 2g thận trọng với các đối tượng sau:
- Người có tiền sử dị ứng penicilin hoặc cơ địa dị ứng (hen, mề đay, phát ban).
- Bệnh nhân suy thận nặng.
Điều trị càng ngắn càng tốt để hạn chế kháng thuốc.
Cần chuẩn bị xử trí sốc phản vệ, theo dõi kỹ bệnh nhân.
Tiêm Thuốc Tigercef 2g liều cao có thể gây viêm tĩnh mạch, cần tiêm chậm, lựa chọn dung môi và vị trí tiêm phù hợp.
Dung dịch Thuốc Tigercef 2g sau pha có thể ngả vàng nhưng không ảnh hưởng chất lượng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú chỉ dùng Thuốc Tigercef 2g khi lợi ích vượt trội nguy cơ; cefotiam có bài tiết qua sữa.
7.3 Bảo quản
Thuốc Tigercef 2g nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều Thuốc Tigercef 2g gồm buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, co giật.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Tigercef 2g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Cefotiam 2g VCP do Công ty cổ phần dược phẩm VCP sản xuất, chứa Cefotiam, bào chế dạng Bột pha tiêm, chỉ định điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương trước phẫu thuật, vết bỏng, viêm túi mật,....
Hoặc Thuốc Fotimyd 2000, bào chế dạng Bột pha tiêm, là sản phẩm đến từ thương hiệu Tenamyd, chứa Cefotiam, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefotiam thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam, có phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cơ chế tác dụng của Cefotiam thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ khả năng gắn vào các protein liên kết penicilin (PBP), đặc biệt PBP1 và PBP3, vốn cần thiết cho quá trình phát triển và phân chia tế bào. Cefotiam qua màng ngoài của E. coli nhanh hơn Cefazolin và Cephalexin từ 2-10 lần. Cefotiam khá bền trước nhiều loại beta-lactamase nhưng kém hơn một số cephalosporin thế hệ 3 khác, không hiệu quả với Pseudomonas aeruginosa hay Enterobacter cloacae, do đó không khuyến cáo dùng cho nhiễm khuẩn bệnh viện theo kinh nghiệm.
Phổ tác dụng
Vi khuẩn nhạy cảm: | Gram dương: Staphylococcus nhạy meticilin, Streptococcus nhóm A, B, C, G, Streptococcus pneumoniae (10-40%), một số Streptococcus khác (0-28%). Gram âm: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, E. coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, P. vulgaris, Providencia. Kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella. |
Vi khuẩn đề kháng: | Gram dương: Enterococcus, Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng meticilin. Gram âm: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter, Morganella morganii, Pseudomonas, Serratia. Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium. |
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau tiêm/truyền, nồng độ Cefotiam phụ thuộc liều, thời gian bán thải khoảng 1 giờ, không tích lũy sau nhiều liều.
Phân bố: Cefotiam phân bố tới các mô như hạch hạnh nhân, phổi, màng phổi, túi mật, dịch màng bụng, tủy xương, màng ối, và một phần nhỏ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Không phát hiện chất chuyển hóa của Cefotiam trong nước tiểu.
Thải trừ: Cefotiam thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 50-75% lượng thuốc thải qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau tiêm.
10 Thuốc Tigercef 2g giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Tigercef 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tigercef 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Tigercef 2g trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Tigercef 2g chứa cefotiam có phổ kháng khuẩn rộng, có khả năng tiêu diệt nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm thường gặp trong các nhiễm khuẩn cộng đồng.
- Cefotiam chả năng phân bố tới nhiều mô và dịch cơ thể, kể cả phổi, mật, xương, màng ối, giúp điều trị các nhiễm khuẩn tại nhiều vị trí khác nhau.
13 Nhược điểm
- Thuốc Tigercef 2g có thể gây một số tác dụng không mong muốn trên gan, thận, máu và Đường tiêu hóa,...
Tổng 5 hình ảnh




