Negacef 1,5g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-23211-15 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3118 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1978 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Negacef 1,5g với thành phần cefuroxime được chỉ định để điều trị các bệnh trường hợp khuẩn nặng bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng, nhiễm trùng tiết niệu nặng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc Negacef 1,5g.
1 Thành phần
Thành phần cho mỗi lọ thuốc Negacef 1,5g có chứa:
- Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim 1,5g
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Negacef 1,5g
2.1 Đặc tính dược lực học
Là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram âm và Gram dương ưa khí và kỵ khí.
Cơ chế kháng khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Một số chủng vi khuẩn kháng thuốc là do có khả năng tiết ra enzym cephalosporinase hoặc theo cơ chế biến đổi các protein dùng để gắn penicillin.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 15 phút khi dùng đường tiêm tĩnh mạch với hàm lượng 750mg.
Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 50%, cefuroxim có khả năng phân bố khắp cơ thể bao gồm cả đờm, dịch màng phổi, xương, thủy dịch, hoạt dịch.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa và sẽ thải trừ dưới dạng không đổi.
2.3 Chỉ định của thuốc Negacef 1,5g
Negacef 1,5g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm trùng phổi sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng: viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn niệu không biến chứng, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn da và mô dưới da.
- Nhiễm khuẩn xương - khớp: viêm xương, viêm cơ xương, viêm khớp do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm vùng chậu.
- Lậu không biến chứng ở cả bệnh nhân nam và nữ.
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Negacef 1,5g
3.1 Liều dùng của thuốc Negacef 1,5g
Cefuroxim dạng bột pha tiêm có thể được dùng theo một số cách sau: Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch.
Người lớn
- Trong đa số trường hợp: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều 750mg x 3 lần/ ngày (cách nhau mỗi 8 giờ), trong từ 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương - khớp: tiêm tĩnh mạch 1,5g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 3g mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc do các vi khuẩn ít nhạy cảm: tiêm tĩnh mạch 1,5g mỗi 6 hoặc 8 giờ (tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân).
- Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1,5g, có thể chia thành 2 mũi tiêm bắp tại các vị trí khác nhau.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều 1,5g trước khi phẫu thuật 30 phút - 1 giờ. Sau đó bổ sung 750mg (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) sau mỗi 8 giờ (tối đa khoảng thời gian sử dụng thuốc là 24 - 48 giờ sau khi phẫu thuật).
Điều trị tiếp nối: trong trường hợp viêm phổi hay những đợt cấp của viêm phế quản mạn, liều dùng và thời gian điều trị bằng đường tiêm sau đó là đường uống phụ thuộc vào mức độ nặng và tình trạng của bệnh nhân.
Người bị suy giảm chức năng thận: phụ thuộc vào mức độ thanh thải creatinin
Độ thanh thải của creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
> 20ml/phút | Sử dụng liều thông thường cho bệnh nhân |
10-20ml/phút | 750mg/lần x 2 lần/ngày |
< 10ml/phút | 750mg/lần/ngày |
Bệnh nhân đang tiến hành thẩm phân, bổ sung thêm một liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm phân. Trong trường hợp thẩm phân liên tục, liều dùng cho bệnh nhân là 750mg/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi:
- Trong đa số trường hợp: 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Nhiễm khuẩn nghiêm trọng: Liều > 100 mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá liều tối đa dành cho người lớn.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: 150mg/kg cân nặng/ngày, chia đều mỗi 8 giờ.
Trẻ sơ sinh:
- Trong đa số trường hợp: 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, trong trường hợp cần thiết có thể giảm một nửa liều
3.2 Cách dùng thuốc Negacef 1,5g
Trong trường hợp tiêm bắp sâu: Thêm 6ml nước cất pha tiêm vào lọ và lắc đều.
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch: Lượng nước cất pha tiêm ít nhất thêm vào lọ là 15ml.
Trong trường hợp truyền tĩnh mạch: Có thể pha với các Dung dịch tiêm truyền như NaCl 0,9%, Dextrose-Natri, Dextrose 5%.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với cefuroxim hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau rát hoặc viêm tắc huyết khối tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, phát ban, tiêu chảy.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, nổi mày đay,...
Hiếm gặp: Sốt, viêm đại tràng giả mạc, creatinin huyết, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ,..
6 Tương tác thuốc
Aminoglycosid làm tăng nhiễm độc thận khi sử dụng đồng thời với Cefuroxim.
Độ thanh thải của cefuroxim bị giảm khi sử dụng probenecid liều cao.
Không nên pha thuốc với cefuroxime với natri carbonat.
Không trộn lẫn với các kháng sinh cùng nhóm aminoglycosid trong cùng lọ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cefuroxim có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, vì vậy không nên sử dụng cefuroxim nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh như cefuroxim, penicillin, Cefadroxil, Cefdinir, cefoxitin, ceftriaxon,...
Kiểm tra tiền sử quá mẫn của bệnh nhân trước khi sử dụng cefuroxime.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
Thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho người có bệnh Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng khi cần thiết, được bác sĩ cân nhắc lợi ích vượt trội các bất lợi.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefuroxime không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường thấy là buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Trong trường hợp cần thiết có thể dùng phương pháp thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng với nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23211-15
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco
Đóng gói: Hộp 1 lọ
9 Thuốc Negacef 1,5g giá bao nhiêu?
Thuốc Negacef 1,5g giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Negacef 1,5g mua ở đâu?
Thuốc Negacef 1,5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu nhược của thuốc Negacef 1,5g
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco - là công ty có 4 nhà máy đạt chuẩn GMP, thuốc thành phẩm luôn được đảm bảo tiêu chuẩn trước khi được cung cấp ra thị trường.
- Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm nên phù hợp trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc các trường hợp cấp cứu.
- Cefuroxime đường tiêm dường như là một lựa chọn an toàn và hiệu quả để điều trị dự phòng viêm nội nhãn sau phẫu thuật cắt dịch kính pars plana. [1]
- Cefuroxime được đánh giá là có tác dụng tốt với các bệnh nhân bị các bệnh nhiễm trùng khác nhau bao gồm viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. [2].
- Với bệnh nhân viêm tai giữa hoặc viêm phế quản cấp tính khi điều trị 5 ngày với cefuroxim được đánh giá là có hiệu quả tương đương với việc điều trị 10 ngày với amoxicillin/axit clavulanic. [3]
13 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng cần phải có sự theo dõi của bác sĩ, điều dưỡng có chuyên môn.
- Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như tiêu chảy, buồn nôn,..
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả James E Neffendorf 1, Neruban Kumaran 1, Teresa Sandinha 2, Roger S Wong 1, D Alistair H Laidlaw 1, Tom H Williamson (Ngày đăng tháng 9 năm 2021). Safety of intracameral cefuroxime in pars plana vitrectomy, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả LJ Scott, D Ormrod, KL Goa. Cefuroxime axetil: an updated review of its use in the management of bacterial infections, PubMed. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả CM Perry, RN Brogden (Ngày đăng tháng 7 năm 1996). Cefuroxime axetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, PubMed. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022