Moxifloxacin 400mg/250ml Solution for Infusion
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Demo S.A., Demo S.A. Pharmaceutical Industry |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội |
Số đăng ký | VN-20929-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 250ml |
Hoạt chất | Moxifloxacin |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | mk193 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong chai 250ml thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml Solution for Infusion chứa Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) 1,6mg/ml.
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là kháng sinh được dùng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp và mạn tính như viêm xoang cấp, viêm phế quản mãn tính, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đồng thời Moxifloxacin 400mg/250ml điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da có hoặc không biến chứng, nhiễm khuẩn ở bụng biến chứng cho các vi khuẩn gây nên. [1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Bluemoxi 400mg-kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml
3.1 Cách dùng
Thuốc chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch, dùng sau khi mở nắp chai, truyền liên tục trên 60 phút theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Có thể chuyển qua đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
3.2 Liều dùng
Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Có thể tham khảo liều thông thường: 400 mg, truyền 1 lần/ ngày. Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn:
Loại nhiễm khuẩn | Thời gian điều trị |
Viêm xoang cấp. | 10 ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính. | 5 ngày |
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng. | 7-14 ngày |
Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da có biến chứng. | 7-21 ngày |
Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da không biến chứng. | 7 ngày |
Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng. | 5-14 ngày |
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Đối với bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và vừa: không cần thay đổi liều điều trị. Trường hợp đang chạy thận hoặc suy gan nặng, thuốc moxifloxacin chưa được nghiên cứu.
Đối với người nhẹ cân và người cao tuổi: không cần thay đổi liều điều trị.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các đối tượng:
- Với người tiền sử mẫn cảm với moxifloxacin, nhóm thuốc quinolone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân, dây chằng hoặc rối loạn liên quan đến việc điều trị bằng quinolone.
Thông qua thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng cho moxifloxacin đã có thay đổi về điện tâm đồ, kéo dài khoảng QT, vì thế chống chỉ định dùng Moxifloxacin cho các trường hợp:
- Có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc tiền sử QT kéo dài.
- Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ Kali máu chưa được điều chỉnh.
- Nhịp tim chậm trên lâm sàng.
- Suy tim trên lâm sàng với giảm phân suất tống máu thất trái.
- Tiền sử loạn nhịp tim.
Moxifloxacin không được dùng cùng thuốc làm kéo dài khoảng QT. Do dữ liệu lâm sàng hạn chế, moxifloxacin còn chống chỉ định ở bệnh nhân suy giảm chứa năng gan và tăng transaminase lớn hơn 5 lần mức bình thường.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Moveloxin 400mg/250ml-Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được ghi nhận khi dùng moxifloxacin 400mg/ngày theo đường tiêm truyền hoặc đường uống.
5.1 Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
Tác dụng phụ thường gặp như nhiễm nấm và ký sinh trùng, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, QT kéo dài ở bệnh nhân hạ kali máu, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng enzyme gan.
5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, bạch cầu ái toan trong máu, thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng; phản ứng dị ứng; tăng lipid máu; lo lắng, tâm thần kích động; rối loạn cảm giác, vị giác, lú lẫn và mất phương hướng, mất ngủ, run, chóng mặt, buồn ngủ; song thị, mờ mắt; QT kéo dài , tim đập nhanh, đánh trống ngực, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực; giãn mạch; khó thở (kể cả hen); giảm sự thèm ăn và chán ăn, tào bón, khó tiêu đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase; suy gan, tăng bilirubin, tăng gamma-glutamyl-transferase, tăng phosphatase kiềm máu; ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da; đau khớp, đau cơ, mất nước, suy nhược, mệt mỏi, biểu hiện đau, đổ mồ hôi.
5.3 Hiếm gặp(1/10000 < ADR <1/1000)
Tác dụng phụ biểu hiện trên hệ cơ quan như rối loạn hệ thống miễn dịch (phù dị ứng hoặc phù mạch, phù thanh quản, có khả năng đe dọa tính mạng); tăng đường huyết, tăng acid uric trong máu; rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác; rối loạn hệ thống thần kinh; ù tai, khiếm thính bao gồm điếc (thường hồi phục được); nhịp thất nhanh, ngất, tăng huyết áp, hạ huyết áp; khó nuốt, viêm miệng; vàng da ứ mật, rối loạn cơ cương khớp và mô liên kết; suy thận; phù nề.
5.4 Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000)
Các tác dụng phụ hiếm gặp như mức prothrombin tăng hoặc giảm INR, mất bạch cầu hạt; hạ đường huyết; rối loạn tâm thần mất nhân cách, phản ứng tâm thần (tự gây thương tích); tăng cảm giác; mất thị giác thoáng qua; rối loạn nhịp timkhông xác định, xoắn đỉnh, ngừng tim; viêm ga tối cấp có thể dẫn đến suy gan đe doạ tính mạng; phản ứng gây bọng nước trên da; đứt gân, viêm khớp, cứng cơ bắp, đợt cấp của bệnh nhược cơ.
6 Tương tác của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml có thể tương tác với các thuốc khác có thể gây kéo dài khoảng QT, có khả năng làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh. VÌ vậy chống chỉ định cới các thuốc như thuốc chống loạn nhịp tìm nhóm IA, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh (saquinavir, Sparfloxacin, Erythromycin IV, pentamidine, antimalarials particularly halofantrine), thuốc kháng histamine và một số thuốc khác (cisapride, vincamine IV, bepridil, diphemanil).
Thận trọng dùng moxifloxacin trên bệnh nhân đang dùng thuốc hạ kali máu (lợi tiểu thiazide, lợi tiểu quai, nhuận tràng, thụt (liều cao), các corticosteroid, amphoteriein B) hay các thuốc làm chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng.
Không cần thận trọng khi sử dụng với digoxin. Không có tương tác về lâm sàng giữa moxifloxacin và glibenclamide.
Qua nghiên cứu lâm sàng, không có sự tương tác thuốc sau khi dùng moxifloxacin cùng với: Ranitidine, probenecid, thuốc tránh thai đường uống, thực phẩm chức năng chứa calci, morphine dạng tiêm, Theophylline, Cyclosporine hoặc Itraconazole. Không có tương tác chuyển hóa qua cytochrome P450.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc do có thể gây kéo dài khoảng QT, nhất là đối với phụ nữ và người cao tuổi do họ có xu hướng nhạy cảm hơn với thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Thời gian tiêm truyền không được ít hơn thời gian khuyến cáo 60 phút và không vượt quá 400 mg/lần/ngày.
Thận trọng khi dùng trên những đối tượng đang dùng thuốc có thể gây giảm kali hoặc làm nhịp tim chậm, bệnh nhân có bất kỳ nguy cơ nào dẫn đến loạn nhịp tim (thiếu máu cục bộ cơ tim cấp); người có phản ứng dị ứng với thhanhf phần của thuốc; rối loạn gan nặng, phản ứng gây bọng nước trên da; bệnh nhân có nguy cơ động kinh, có rối loạn thần kinh ngoại biên hay phản ứng tâm thần...
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có dữ liệu lâm sàng về tác động của thuốc trên phụ nữ có thai, còn đối với thời kỳ cho con bú có dữ liệu lâm sàng chứng minh một lượng nhỏ moxifloxacin được tiết qua vào sữa.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Biviflox 400mg-kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc đặc hiệu để xử trí quá liều, vì vậy nếu gặp tình trạng quá liều nên theo dõi điện tâm đồ trong vòng 24 giờ và bù đủ dịch cho người bệnh.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau
Aupiflox 400mg/250ml có thành phần Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) với hàm lượng 400mg/250ml, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tương tự thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml do các vi khuẩn gây nên. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi, sản xuất tại Việt Nam.
MOCIN Nanogen cũng có thành phần Moxifloxacin với hàm lượng 400mg/250ml mang tác dụng tương tự. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học dược Nanogen, sản xuất tại Việt Nam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Moxifloxacin là một kháng sinh có phổ tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm và giảm sự chọn lọc kháng thuốc của vi khuẩn, có tác dụng ức chế hoạt động của vi khuẩn thông qua ức chế enzyme topoisomerase II.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Khả năng hấp thu thuốc qua đường truyền tĩnh mạch đạt nông độ cao hơn đường uống khoảng 26%. |
Phân bố | Trên nghiên cứu có khoảng 40-42% Moxifloxacin liên kết với protein mà không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. |
Chuyển hoá | Thuốc Moxifloxacin đào thải qua thận, mật hoặc phân dưới dạng không đổi. |
Thải trừ | Thời gian bán thải xấp xỉ 12 giờ, đồng thời lượng thuốc có thể được tái hấp thu một phần ở ống thận. |
10 Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml giá bao nhiêu?
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml mua ở đâu?
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể đem đơn có kê thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Là thuốc có thể thay thế cho kháng sinh thông thường khác khi đã điều trị thất bại bằng các kháng sinh đó.
- Moxifloxacin có thể dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
13 Nhược điểm
- Khi dùng thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT.
- Chống chỉ định cho nhiều đối tượng khác nhau như phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi, bệnh nhân hạ kali máu,...
Tổng 20 hình ảnh