Thenvagine
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | VD-31461-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6895 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2122 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Thenvagine được bác sĩ chỉ định để điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc nhiễm trùng tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm mô tế bào xương hàm, viêm tấy, viêm quanh thân răng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Thenvagine.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Thenvagine là:
- Spiramycin hàm lượng 750.000IU.
- Metronidazol hàm lượng 125mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thenvagine
2.1 Tác dụng của thuốc Thenvagine
Thuốc Thenvagine là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Spiramycin là một kháng sinh macrolid phổ rộng, có tác dụng kháng khuẩn và ký sinh trùng [1]. Spiramycin hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp protein của vi khuẩn do tác dụng trên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.
Metronidazole là một dẫn xuất nitroimidazole tổng hợp, có tác dụng kháng khuẩn và chống độc tố [2]. Thuốc có hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Giardia, amip. Thuốc tác dụng bằng cách liên kết với phân tử DNA, làm ngừng sao chép và dẫn tới làm chết tế bào.
2.1.2 Dược động học
Spiramycin
- Hấp thu: Thuốc qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 29-50% liều dùng. Thức ăn ảnh hưởng tới sự hấp và làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô. Tỉ lệ Spiramycin gắn với protein huyết tương là 10-28%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan thành các chất có hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 5-8 giờ. Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.
Metronidazole
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 80%.
- Phân bố: Thuốc được phân bố tốt vào mô và dịch cơ thể, xương, nước bọt, dịch màng bụng, dịch ối, dịch não tủy, dịch tiết sinh dục và hồng cầu. Khoảng 20% liều dùng thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa khoảng 30-60% liều dùng tại gan.
- Thải trừ: Trên 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ, phần lớn dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ một phần nhỏ dưới 10% là dạng chưa chuyển hóa. Phần còn lại được thải trừ qua phân.
2.2 Chỉ định thuốc Thenvagine
Thuốc Thenvagine được chỉ định để điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc nhiễm trùng tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm mô tế bào xương hàm, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm miệng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Arme-Rogyl - điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thenvagine
3.1 Liều dùng thuốc Thenvagine
Người lớn: 2 viên/lần x 2,3 lần/ngày.
Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
Trẻ em 6-10 tuổi: 2 viên/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Thenvagine
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Nuốt nguyên viên thuốc, chú ý không nên nhai hay làm nhỏ viên
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Thenvagine cho người bị mẫn cảm với Spiramycin, Metronidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cùng disulfiram, rượu hay các thuốc chứa các chất này.
Trẻ dưới 6 tuổi do không phù hợp với dạng bào chế này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cadirogyn trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Tác dụng không mong muốn | ||
Spiramycin | |||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc | ||
Da | Phá ban, ngứa, nổi mề đay | ||
Khác | Phù mạch, sốc phản vệ | ||
Thần kinh | Dị cảm thoáng qua | ||
Gan | Các chỉ số xét nghiệm bất thường | ||
Máu | Thiếu máu tán huyết | ||
Metronidazole | |||
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, khô miệng, viêm miệng, vị kiêm loại, biêng ăn | ||
Da và phần phụ | Sung huyết, ngứa, mày đay, phù mạch | ||
Thần kinh | Đau thần kinh ngoại vi, chóng mặt, co giật, mất điều hòa | ||
Tâm thần | Nhầm lẫn, ảo giác | ||
Gan | Xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan ứ mật | ||
Máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt | ||
Khác | Nước tiểu màu nâu đỏ |
6 Tương tác thuốc
Thuốc tránh thai: Làm mất tác dụng tránh thai.
Levodopa: Giảm nồng độ của Levodopa.
Thuốc chống đông máu: Metronidazole làm tăng tác dụng chống đông máu.
Phenobarbital: Tăng chuyển hóa và thải trừ Metronidazole.
Terfenadin, Astemizol: Kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh, loạn nhịp,...
Cimetidin: Gây ức chế chuyển hóa và tăng thải trừ Metronidazole.
Fluorouracil: Tăng độc tính của Fluorouracil.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng trên đối tượng người già có chức năng gan suy giảm hay có rối loạn chức năng gan.
Thận trọng trên người bị bệnh tim, loạn nhịp tim.
Thuốc có thể gây phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram với biểu hiện nóng bừng mặt, buồn nôn, nôn, nhức đầu, co cứng bụng và ra mồ hôi do Metronidazole ức chế alcol dehydrogenase cùng các enzym oxy hóa khác. Không dùng rượu và các sản phẩm chứa cồn khi đang uống thuốc.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Nếu sử dụng cần giám sát chặt chẽ.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa. Nên cho trẻ nhưng bú nếu mẹ dùng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật ảnh huởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Thenvagine nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20936-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Thenvagine giá bao nhiêu?
Thuốc Thenvagine hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Thenvagine mua ở đâu?
Thuốc Thenvagine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sự kết hợp của 2 kháng sinh spiramycin và metronidazole giúp mang lại hiệu quả cao hơn và có nhiều tiềm năng hơn so với việc sử dụng từng kháng sinh đơn lẻ [3].
- Tác dụng kháng khuẩn tổng hợp giữa metronidazole và spiramycin đã được ghi nhận đối với Bacteroides spp. trong áp xe. Hơn nữa, số lượng S. aureus giảm thêm đã được ghi nhận trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp với vi khuẩn được điều trị bằng metronidazole đơn thuần [4].
- Sự phối hợp in vitro và in vivo giữa metronidazole và spiramycin có thể có ý nghĩa lâm sàng quan trọng trong điều trị nhiễm trùng hiếu khí-kỵ khí do nhiều loại vi khuẩn [5].
- Thuốc được bào chế dưới công thức viên nén bao phim, là một dạng bào chế sử dụng đơn giản và với lớp phim bao ngoài viên thuốc đã giúp ngăn được các mùi vị khó chịu của hoạt chất so với dạng viên nén thông thường.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ ảnh hưởng cho người dùng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Spiramycin, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Metronidazol, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả y Roche 1, RN Yoshimori (Đăng ngày tháng 9 năm 1997). In-vitro activity of spiramycin and metronidazole alone or in combination against clinical isolates from odontogenic abscesses, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook 1 (Đăng ngày tháng 1 năm 1987). Metronidazole and spiramycin in abscesses caused by Bacteroides spp. and Staphylococcus aureus in mice, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook (Đăng ngày tháng 7 năm 1998). Synergy between spiramycin and metronidazole in the treatment of polymicrobial infections, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023