Thegalin 30mg/60ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC |
Số đăng ký | 893100174225 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 60 ml |
Hoạt chất | Alimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2728 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi 60ml siro Thegalin 30mg/60ml có chứa:
- Alimemazin tartrat 30mg.
- Tá dược vừa đủ 60ml.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thegalin 30mg/60ml
Thegalin 30mg/60ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm kết mạc dị ứng, mày đay.
- Làm giảm ho khan gây khó chịu, đặc biệt ho về đêm.
- Hỗ trợ điều trị tạm thời trong tình trạng mất ngủ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Theralene Sirô điều trị biểu hiện của dị ứng như viêm mũi, ho do kích ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thegalin 30mg/60ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Tác dụng kháng histamin, giảm ho
Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: 2 - 4 thìa cà phê, chia 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ từ 6–15 tuổi: 1 - 2 thìa cà phê, chia 2 - 3 lần/ngày.
3.1.2 Điều trị mất ngủ
Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: 2 - 3 thìa cà phê trước khi ngủ.
Trẻ từ 6–15 tuổi: 1 - 2 thìa cà phê trước khi ngủ.
3.2 Cách dùng
Thegalin 30mg/60ml được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với alimemazin hoặc các thuốc kháng histamin.
Rối loạn chức năng gan, thận.
Bệnh động kinh, Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa Crom, nhược cơ.
Trường hợp quá liều do rượu, opiat, barbiturat.
Giảm bạch cầu hạt, nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến.
Bệnh nhân có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
Trẻ dưới 1 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) điều trị các triệu chứng viêm mũi, dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật, run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn, khô miệng, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh, nguy cơ ngừng hô hấp, tử vong đột ngột đã có trường hợp ở trẻ nhỏ. [1]
6 Tương tác
Rượu, thuốc an thần, barbiturat: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và hô hấp.
Thuốc hạ huyết áp (đặc biệt chẹn alpha-adrenergic: Tăng nguy cơ tụt huyết áp.
Thuốc kháng cholinergic khác: Tăng táo bón, nguy cơ say nóng.
Antacid, thuốc điều trị Parkinson và lithi: Có thể làm giảm hấp thu phenothiazin nếu dùng cùng lúc.
Alimemazin liều cao: Có thể làm giảm đáp ứng của cơ thể với các thuốc hạ đường huyết. Trong trường hợp quá liều alimemazin, không được sử dụng adrenalin để xử trí.
Lithi: Mặc dù thường dung nạp tốt khi phối hợp với phenothiazin, nhưng đã có báo cáo ghi nhận hội chứng não cấp, đặc biệt khi dùng ở liều cao.
Levodopa: Có thể bị giảm tác dụng chống Parkinson. Trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin, Levodopa không có hiệu lực điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, đặc biệt trong điều kiện thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh do nguy cơ tăng hoặc thân nhiệt.
Người lớn tuổi có nguy cơ cao bị tụt huyết áp tư thế đứng.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến kết quả test da với dị nguyên. Tránh dùng đồng thời với rượu và các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn đông máu, suy thận nặng hoặc đang điều trị với thuốc chống đông.
Trường hợp có dấu hiệu nhiễm trùng, cần xem xét phối hợp với kháng sinh thích hợp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Không dùng trong thai kỳ trừ khi bác sĩ thấy cần thiết
Giai đoạn cho con bú: Không dùng khi đang cho con bú hoặc phải ngưng cho con bú nếu dùng thuốc
7.3 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thegalin gây buồn ngủ, do đó bệnh nhân nên được khuyến cáo tránh lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp trầm trọng.
7.4.2 Xử trí
Nếu quá liều trong vòng 6 giờ: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị hỗ trợ: Giãn mạch toàn thể có thể gây trụy tim mạch, nâng cao chân, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền được làm ẩm trước khi dùng.
Có thể dùng dopamin khi không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền.
Không dùng adrenalin, không dùng thuốc co mạch ngoại vi.
Rối loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường được cải thiện khi thân nhiệt trở lại mức bình thường và các rối loạn về tuần hoàn hoặc chuyển hóa được khắc phục. Trong trường hợp nhịp nhanh kéo dài hoặc đe dọa tính mạng, có thể sử dụng thuốc chống loạn nhịp, tránh dùng lignocain và các thuốc chống loạn nhịp có thời gian tác dụng kéo dài.
Khi xảy ra tình trạng ức chế nặng hệ thần kinh trung ương, cần tiến hành hỗ trợ hô hấp. Các biểu hiện loạn trương lực cơ nặng có thể được kiểm soát bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch procyclidin liều 5 - 10 mg hoặc orphenadrin liều 20 - 40 mg. Nếu bệnh nhân lên cơn co giật, điều trị bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch.
Trong trường hợp xuất hiện hội chứng ác tính liên quan đến thuốc an thần, cần tiến hành giữ mát cho bệnh nhân và có thể sử dụng dantrolen natri để điều trị.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát.
Nhiệt độ không vượt quá 30°C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Thegalin 30mg/60ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Teremazin 30mg/60ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất, chứa Alimemazine, dùng để điều trị mất ngủ, giảm các triệu chứng do dị ứng, dịu cơn ho khan kéo dài.
- Thuốc Siro Thémaxtene 90ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, chứa Alimemazine điều trị dị ứng hô hấp, mất ngủ ở trẻ em vào người lớn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin có hoạt tính kháng histamin H1 và kháng serotonin mạnh.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần, chống nôn và giảm ho.
9.2 Dược động học
Alimemazin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, tác dụng xuất hiện sau khoảng 15 - 20 phút và kéo dài từ 6 - 8 giờ. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương từ 3,5 - 4 giờ và gắn với protein huyết tương khoảng 20 - 30%. Alimemazin dưới dạng chất chuyển hóa sulfoxyd dược thải trừ chủ yếu qua thận (70 - 80% sau 48 giờ).
10 Thuốc Thegalin 30mg/60ml giá bao nhiêu?
Thuốc Thegalin 30mg/60ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Thegalin 30mg/60ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Thegalin 30mg/60ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thegalin 30mg/60ml điều trị triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm kết mạc dị ứng, mày đay, giảm ho khan gây khó chịu, đặc biệt ho về đêm.
- Hỗ trợ điều trị tạm thời trong tình trạng khó ngủ.
- Dạng siro dễ uống phù hợp cho trẻ em và người lớn tuổi, đặc biệt với người khó nuốt thuốc viên.
13 Nhược điểm
- Thegalin gây buồn ngủ do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tổng 8 hình ảnh







