Thalide 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | United Biotech, United Biotech |
Công ty đăng ký | United Biotech |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Thalidomid |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thom552 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 viên thuốc Thalide 100 chứa:
Thalidomide…………..100mg
Dạng bào chế: Viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thalide 100
Chỉ định của thuốc Thalide 100:
Thalidomide kết hợp với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy. Thalidomide điều trị và ngăn ngừa các tổn thương da từ trung bình đến nặng do bệnh phong.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Thalidomid 50 Dopharma - điều trị đa u tuỷ xương
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thalide 100
Thuốc Thalide 100 dùng đường uống, uống khi bụng đói, ít nhất trước 1 giờ sau khi ăn. Nuốt toàn bộ viên nang. Không bẻ, mở viên nang do thuốc từ bên trong viên có thể dính vào da gây nguy hiểm. Không được chia sẻ thuốc của bạn cho người khác.
Liều dùng của thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng dùng Thuốc Thalide 100 thông thường:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi mắc bệnh phong:
Đợt ban đỏ dạng nốt (ENL): Khởi đầu uống 1-3 viên một lần mỗi ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ và ít nhất 1 giờ sau bữa tối.
Phản ứng ENL nghiêm trọng trên da hoặc bệnh nhân cần liều cao hơn: Uống 4 viên một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ hoặc chia nhiều lần uống với nước, ít nhất 1 giờ sau bữa ăn.
Chu kỳ điều trị cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng giảm bớt, sau đó có thể giảm liều 50mg sau mỗi 2-4 tuần.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi mắc bệnh đa u tuỷ: Uống 2 viên một lần mỗi ngày, trước khi đi ngủ và ít nhất sau 1 giờ sau bữa tối. Chu kỳ điều trị là 28 ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với người mẫn cảm với Thalidomide và các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định với Phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Thalix-50 - điều trị bệnh đa u tuỷ, bệnh phong
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ do thalidomide có thể gây ra: tê, ngứa ran hoặc đau rát ở tay hoặc chân; nhịp tim chậm, thở nông, buồn ngủ dữ dội, cảm giác như sắp ngất đi; táo bón nghiêm trọng hoặc kéo dài; cơn động kinh (co giật); dấu hiệu chảy máu - dễ bầm tím, chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn ra chất trông giống bã cà phê; dấu hiệu của đột quỵ hoặc cục máu đông - tê liệt hoặc yếu đột ngột, các vấn đề về thị lực hoặc giọng nói, đau ngực, khó thở, sưng hoặc đỏ ở cánh tay hoặc chân; triệu chứng đau tim - đau ngực lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi; số lượng tế bào máu thấp - sốt, ớn lạnh, các triệu chứng giống như cúm, nướu răng sưng, lở miệng, lở da; hoặc dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u - lú lẫn, yếu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm , đi tiểu ít, ngứa ran ở tay, chân hoặc quanh miệng.
Các tác dụng phụ thường gặp của thalidomide có thể bao gồm:
- Sốt;
- Số lượng tế bào máu thấp;
- Đau đầu , chóng mặt, buồn ngủ, yếu ớt, cảm giác mệt mỏi;
- Lo lắng, bồn chồn , bối rối;
- Tê liệt, run rẩy, yếu cơ;
- Buồn nôn, chán ăn, táo bón;
- Tăng hoặc giảm cân;
- Sưng tấy, khó thở;
- Phát ban, da khô hoặc bong tróc; hoặc
- Mức Canxi thấp - co thắt hoặc co cứng cơ, tê hoặc cảm giác ngứa ran (quanh miệng hoặc ở ngón tay và ngón chân).
6 Tương tác
Thalidomide dùng cùng các thuốc gây buồn ngủ (thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc điều trị lo âu hoặc co giật) có thể tăng khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, khó tập trung: clemastine, cetirizine/pseudoephedrine, dexbrompheniramine /seudoephedrine, Dextromethorphan.
Khi điều trị bằng các loại thuốc trên cần hạn chế sử dụng rượu, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chống chỉ định thuốc Thalide 100 dùng cho phụ nữ mang thai. Do ảnh hưởng của thalidomide lên thai nhi có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
Nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và 4 tuần sau đợt điều trị.
Thalidomide có thể gây ra cục máu đông làm bạn có các triệu chứng như tê đột ngột, đau đầu dữ dội, vấn đề về thị lực hoặc giọng nói, đau ngực, khó thở hoặc sưng ở cánh tay hoặc chân. Ngừng sử dụng thuốc và cho bác sĩ biết về tình trạng của bạn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Thalix 100 - điều trị bệnh đa u tuỷ, bệnh phong
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai nằm trong đối tượng chống chỉ định của thuốc Thalide 100. Thành phần thalidomide trong thuốc gây ra tật quái thai, dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
Hãy chắc chắn sử dụng biện pháp tránh thai và không mang thai trước khi điều trị bệnh bằng thalidomide.
7.2.2 Bà mẹ cho con bú
Không cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Thalide 100mg.
7.3 Xử trí khi quá liều
Luôn tuân thủ liều điều trị do bác sĩ kê đơn. Không được tự ý tăng liều vì tăng liều có thể gặp phản ứng có hại và cũng không thể tăng tác dụng điều trị bệnh.
Khi gặp tình trạng quá liều hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Thalix 100 điều trị đa u tuỷ, bệnh phong, viêm dây thần kinh. Thuốc có chứa hoạt chất thalidomide, bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Thuốc Lenakast 10mg điều trị đa u tuỷ, loạn sản tủy, u lympho tế bào vỏ. Thuốc chứa hoạt chất Lenalidomide (chất tương tự thalidomide) được bào chế dưới dạng viên nang.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thalidomid có thể có khả năng ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu. Nó cũng có thể gián tiếp ức chế sự hình thành mạch máu thông qua việc ức chế chức năng của đại thực bào/bạch cầu đơn nhân vì những tế bào này là chất gây ra sự phát triển mạnh của tế bào nội mô. Theo một thí nghiệm cho thấy rằng tác dụng chống hình thành mạch máu của thalidomide có thể là kết quả của quá trình hoạt hóa chuyển hóa của nó bởi cytochrome P450. [1].
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau 2-5 giờ sau khi uống.
Phân bố: Thalidomide có khả năng đi qua hàng rào nhau thai gây dị tật cho thai nhi. Có khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 55% với đồng phân quang học R và 66% với đồng phân quang học S.
Chuyển hoá: Quá trình chuyển hoá thalidomide tại gan bị hạn chế.
Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận trong nước tiểu, dưới dạng chất chuyển hóa thủy phân.
10 Thuốc Thalide 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Thalide 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Thalide 100 mua ở đâu?
Thuốc Thalide 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Thalide 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị bệnh đa u tuỷ xương và đợt ban đỏ dạng nốt do phong.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP đến từ Ấn Độ - United Biotech, bào chế dưới dạng viên nang đảm bảo được Sinh khả dụng tốt.
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do có thể gây dị tật cho thai nhi.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Mujagić H, Chabner BA, Mujagić Z (Đăng vào tháng 6 năm 2002). Mechanisms of action and potential therapeutic uses of thalidomide, Pubmed. Truy cập ngày 09 tháng 10 năm 2024