1 / 10
thuoc tetracyclin tw3 180 vien 1 R7527

Tetracyclin TW3 (chai 180 viên)

Thuốc kê đơn

180.000
Đã bán: 485 Còn hàng
Thương hiệuForipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3
Số đăng kýVD-28109-17
Dạng bào chếViên nén.
Quy cách đóng góiChai 180 viên
Hoạt chấtTetracycline
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7513
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 504 lần

Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tả, viêm phổi, viêm phế quản,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) có bảng thành phần như sau:

  • Tetracyclin hydroclorid hàm lượng 250 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

2.1 Tác dụng của thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

2.1.1 Dược lực học

Tetracyclin là kháng sinh mang phổ kìm khuẩn rộng qua cơ chế ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảm thuộc nhóm gram âm và gram dương kể cả kỵ và hiếu khí. Những vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất này như Chlamydia,  Rickettsia, Mycoplasma, Spirochaeta. Tuy nhiên, khi dùng nhiều hoạt chất này để trị khuẩn thì sẽ dẫn đến sự kháng thuốc đối với các chủng theo các tỷ lệ: các laoif Staphylococcus khoảng 50%, trên 50% các loài Streptococcus (đặc biệt trên 60% loài Str.pneumoniae), hơn 40% lời Haemophilus influenzae, trên 80% các chủng Klebsiella, E.aerogenes, E.coli, Shigella Flexneri, 100% Pseudomonas, Proteus Serratia cũng đều kháng thuốc. Chính vì vậy mà hiện nay tetracyclin ít được sử dụng hoặc sử dụng nhưng kém hiệu quả.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: khoảng 80% tetracyclin được hấp thu khi uống lúc đói. Thuốc đạt nồng độ điều trị khoảng trên 1 microgam/ml trong huyết tương với liều đơn 250mg.

Phân bố: Nồng độ phân bố tetracyclin đạt tối đa khoảng 2-3 microgam/ml khi uống liều bình thường sau 2-3 giờ và duy trì trong vòng 6 giờ. Tetracyclin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, nhưng có thể tăng trong trường hợp bị viêm màng não, một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phổi, tetracyclin còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ có thể đạt 60% hay hơn so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ; Tetracyclin qua nhau thai và xuất hiện trong tuần hoàn của thai nhi với nồng độ 25 – 75% so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ; Thuốc gắn vào xương trong quá trình tạo xương mới, quá trình calci hóa và ảnh hưởng đến quá trình hình thành xương và răng trẻ.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của tetracyclin là 8 giờ; Đến 60% liều tiêm tĩnh mạch hoặc 55% liều uống được thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.Nồng độ Tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/ml sau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ. Tetracyclin cũng tập trung ở gan, bài tiết qua mật vào ruột và một phần được tái hấp thu trở lại qua vòng tuần hoàn gan – ruột.[1]

2.2 Chỉ định thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

Được chỉ định cho các trường hợp mắc các triệu chứng hoặc bệnh lý sau:

  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, Rickettsia, bệnh dịch tả, bệnh dịch hạch, bệnh do Brucella, mắt hột, trứng cá, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang do Chlamydia.
  • Điều trị  phối hợp phác đồ diệt H.pylori bệnh lý viêm loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị sốt rét trong phác đồ kết hợp thuốc chống sốt rét như quinidin do plasmodium falciparum kháng thuốc.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tetracyclin 500mg TW25 (10 vỉ x 10 viên): tác dụng, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

3.1 Liều dùng thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

Tham khảo liều dùng như sau hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ:

Người lớn1 – 2 viên/lần, 6 giờ một lần
Trẻ em trên 8 tuổi25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 2 – 4 lần
Người nhiễm H. Pylori trong viêm loét dạ dày – tá tràngTetracylin được dùng phối hợp trong một số phác đồ điều trị nhiễm H. Pylori, mức liều 2 viên/lần, 4 lần/ngày, đợt bắt đầu điều trị là 14 ngày, sau đó điều chỉnh tùy theo tiến triển lâm sàng

3.2 Cách dùng thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) hiệu quả

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tetracyclin TW3 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:

ADRTriệu chứng/ Bệnh lý
Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Chuyển hoá: Răng trẻ kém phát triển  và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.

Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hoá: Loét và co hẹp thực quản.

Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.

Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.

Tiêu hoá: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tuỵ.

Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.

Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.

Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của cần lưu ý trước khi sử dụng:

Thuốc/ Nhóm thuốc/ Hoạt chấtTương tác
PenicilinTetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt. Tương tác này không chắc chắn có thể xảy ra đối với các nhiễm khuẩn khác hay không. Có thể sự giảm hoạt lực này chỉ quan trọng đối với các trường hợp cần diệt khuẩn nhanh chóng.
Thuốc lợi tiểuĐã có khuyến cáo không nên phối hợp các tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến gây tăng urê huyết.
Thuốc chống acidNồng độ tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khác như Natri bicarbonat làm tăng pH dịch vị cũng có thể làm giảm sinh khả dụng của một số chế phẩm có tetracyclin.
Sữa và các sản phẩm từ sữaHấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (đến 70 – 80%) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.
Các chế phẩm chứa sắt

Phối hợp tetracyclin với các muối Sắt làm giảm rõ rệt hấp thu cả 2 loại thuốc này ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu lực điều trị giảm hay mất hẳn. Nên bắt buộc phải dùng cả hai loại thuốc này, thời gian uống chúng phải cách xa nhau càng lâu càng tốt để tránh sự trộn lẫn hai thuốc này ở ruột.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp. Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết. Một vài trường hợp dùng Tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng Tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên của ban đỏ.

Tetracyclin có thể tạo chelat bền vững với các ion kim loại, và tương kỵ này được khuyến cáo đối với các dung dịch có chứa calci, magnesi, Mangan, nhôm, sắt.

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho hai đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Sử dụng tetracyclin liều cao và kéo dài thì các tác dụng không mong muốn sẽ nghiêm trọng hơn.

Xử trí: Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid….).

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28109-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Đóng gói: Chai 180 viên.

9 Cách phân biệt thuốc Tetracyclin TW3 thật và thuốc Tetracyclin TW3 giả

Trên thị trường hiên nay đã xuất hiện thuốc Tetracyclin TW3 giả với thông tin số lô SX: 0321, NSX: 02/02/2021; HD: 07/07/2024, để tránh trường hợp mua phải thuốc giả, kém chất lượng, người tiêu dùng nên lưu ý các đặc điểm này trên nhãn hộp 400 viên nén Tetracyclin TW3 như hình dưới đây:

Đặc điểm nhận dạng thuốc giả trên nhãn thuốc Tetracyclin TW3 (Hộp 400 viên nén)
Đặc điểm nhận dạng thuốc giả trên nhãn thuốc Tetracyclin TW3 (Hộp 400 viên nén)

10 Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) giá bao nhiêu?

Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) mua ở đâu?

Thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng viên dễ sử dụng cho người dùng.
  • Hoạt chất chính là Tetracyclin là kháng sinh có phổ diệt khuẩn rộng điều trị được nhiều loại khuẩn gây bệnh khác nhau.
  • Nghiên cứu và sản xuất theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V(DĐVN V).
  • Là hàng nội địa Việt Nam.
  • Do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3 nghiên cứu và sản xuất đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế ban hành.
  • Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

13 Nhược điểm

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi không sử dụng được.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tetracyclin TW3 (chai 180 viên) 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tetracyclin TW3 (chai 180 viên)
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Hiệu quả khá tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
Klamentin 250/31.25
Klamentin 250/31.25
100.000₫
Zaromax 500
Zaromax 500
180.000₫
Zaromax 200
Zaromax 200
120.000₫
Zaromax 100
Zaromax 100
135.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633