Tetracyclin 250mg TW25
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | UPHACE (Công ty Cổ phẩn Dược phẩm TW25), Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 |
Số đăng ký | VD-19984-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 200 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Tetracycline |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1937 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén của Tetracyclin 250mg TW25 chứa hoạt chất chính:
Tetracyclin hydroclorid với hàm lượng 250 mg;
Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tetracyclin 250mg TW25
Thuốc này được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn còn nhạy cảm với Tetracyclin, bao gồm:
- Nhiễm trùng do Chlamydia như viêm phổi, viêm niệu đạo không đặc hiệu, bệnh Nicolas-Favre, bệnh vẹt (Psittacosis).
- Các bệnh do Rickettsia, Mycoplasma (đặc biệt viêm phổi Mycoplasma pneumoniae).
- Nhiễm Brucella, Francisella tularensis, dịch hạch (Yersinia pestis), tả (Vibrio cholerae).
- Trường hợp trứng cá mức độ viêm.
- Kết hợp trong phác đồ điều trị H. pylori ở loét dạ dày-tá tràng.
- Hỗ trợ điều trị sốt rét kháng thuốc khi phối hợp với quinin.
Thuốc Tetracyclin 250mg TW25 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với Tetracyclin
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tetracyclin 250mg TW25
3.1 Liều dùng
Người trưởng thành: uống mỗi lần 1–2 viên, lặp lại sau mỗi 6 giờ.
Trẻ từ 8 tuổi trở lên: dùng liều hằng ngày 25–50 mg/kg cân nặng, chia thành 2 đến 4 lần uống.[1]
3.2 Cách dùng
Thuốc nên uống khi dạ dày rỗng, nghĩa là trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn tối thiểu 2 giờ. Cần uống với lượng nước lớn, tư thế ngồi hoặc đứng để hạn chế kích ứng thực quản. Không nằm ngay sau khi uống.
4 Chống chỉ định
Người đã từng dị ứng với tetracyclin hoặc các thuốc thuộc nhóm này.
Phụ nữ đang mang thai, trẻ nhỏ dưới 8 tuổi không được dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin 1% Vidipha: tác dụng và lưu ý khi dùng
5 Tác dụng phụ
Một số phản ứng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, như:
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm loét thực quản, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm đại tràng màng giả.
- Da: nổi mề đay, ngứa, sưng phù, phản ứng dị ứng ánh sáng.
- Xương, răng: chậm phát triển, đổi màu răng vĩnh viễn ở trẻ em hoặc thai nhi nếu mẹ dùng thuốc khi mang thai.
- Huyết học: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan.
- Gan, thận: gây độc tính trên gan, ảnh hưởng chức năng thận.
- Thần kinh: tăng áp lực nội sọ thoáng qua.
- Phụ khoa: viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, nấm Candida thứ phát.
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời với penicillin có thể làm giảm hiệu quả kháng khuẩn của cả hai thuốc.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, magnesi, bismut hoặc sữa làm giảm hấp thu tetracyclin, khiến nồng độ thuốc trong máu giảm rõ rệt.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng độc trên thận.
Sử dụng cùng chế phẩm Sắt có thể làm giảm hấp thu của cả hai, nên uống cách xa nhau vài giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi điều trị kéo dài: cần định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận, công thức máu.
Nguy cơ bội nhiễm có thể xảy ra nếu vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức, khi đó nên ngừng thuốc.
Người có công việc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời nên cảnh giác với phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Bệnh nhân lớn tuổi hoặc có bệnh lý thận cần cân nhắc chỉnh liều.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai do nguy cơ gây rối loạn phát triển xương, răng, dị tật bẩm sinh, nhiễm độc gan ở thai phụ.
Với phụ nữ đang cho con bú, không khuyến cáo sử dụng vì thuốc có thể tiết vào sữa, ảnh hưởng bất lợi đến sự phát triển răng, xương và sức khỏe chung của trẻ.
7.3 Xử lý khi quá liều
Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng. Nếu nghi ngờ quá liều, cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để được xử trí triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Để thuốc tại nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, ánh sáng trực tiếp, bảo quản trong bao bì kín.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Tetracyclin 500mg TW25 (10 Vỉ X 10 Viên)
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Tetracyclin hydroclorid hoạt động bằng cách gắn lên tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, ức chế liên kết aminoacyl-tRNA với mRNA-ribosom, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein vi khuẩn, làm kìm hãm sự phát triển của chúng. Nhờ cơ chế này, tetracyclin có phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm, hiếu khí, kỵ khí; ngoài ra còn có tác dụng trên Chlamydia, Rickettsia, Mycoplasma, Spirochaete. Thuốc không tác động lên nấm, nấm men hoặc virus.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, tetracyclin hấp thu qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ huyết tương điều trị đạt được trong 1 giờ sau liều 250 mg, tối đa sau 2–3 giờ, hiệu lực duy trì trong 6 giờ.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng đến nhiều mô, dịch cơ thể, nhưng vào dịch não tủy kém, trừ khi viêm màng não. Tetracyclin xuất hiện trong sữa mẹ, qua được nhau thai, gắn vào xương và răng trẻ đang phát triển.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 8 giờ; 55% liều đào thải nguyên vẹn qua thận, phần còn lại qua gan - ruột, có tái hấp thu ở chu trình gan-ruột.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như sản phẩm Tetracyclin 250mg TW25 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Tetracyclin 250mg Thephaco (Lọ 400 viên) là thuốc kháng sinh kê đơn, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa (Thephaco), Việt Nam. Thuốc chứa hoạt chất Tetracycline, bào chế dưới dạng viên nén, đóng lọ 400 viên tiện dụng cho nhu cầu điều trị dài ngày hoặc sử dụng tại các cơ sở y tế. Thuốc được cấp số đăng ký VD-23789-15, chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm.
Tetracyclin 250mg Armephaco là thuốc kháng sinh kê đơn do Công ty Cổ phần Armephaco sản xuất và đăng ký lưu hành với số VD-10866-10. Thuốc chứa hoạt chất tetracycline, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
10 Thuốc Tetracyclin 250mg TW25 giá bao nhiêu?
Thuốc Tetracyclin 250mg TW25 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tetracyclin 250mg TW25 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tetracyclin 250mg TW25 sở hữu ưu điểm là phổ kháng khuẩn rộng, giá thành hợp lý, hiệu quả tốt với nhiều loại vi khuẩn còn nhạy cảm.
- Thuốc còn tham gia được trong một số phác đồ điều trị H. pylori hoặc hỗ trợ sốt rét kháng thuốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc này gây nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, ảnh hưởng xấu đến răng xương trẻ nhỏ, không dùng được cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 8 tuổi;
- Hoạt chất tetracyclin dễ mất tác dụng nếu uống cùng thực phẩm chứa calci hoặc thuốc kháng acid
Tổng 4 hình ảnh



