1 / 4
tepmetko 225mg 1 J4782

Tepmetko 225mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 90 Còn hàng
Thương hiệuMerck KGaA, EMD Serono, Inc.
Công ty đăng kýMerck KGaA
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 30 viên
Hoạt chấtTepotinib
Xuất xứMỹ
Mã sản phẩmthom549
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trúc Ly Biên soạn: Dược sĩ Trúc Ly

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 145 lần

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nén Tepmetko 225mg chứa hoạt chất Tepotinib hàm lượng 225mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tepmetko 225mg

Tepmetko 225mg
Thuốc Tepmetko 225mg điều trị ung thư phổi phi tế bào nhỏ ở người lớn

Thuốc Tepmetko-225 được chỉ định điều trị cho người trưởng thành mắc ung thư phổi phi tế bào nhỏ (NSCLC) di căn có đột biến bỏ qua exon 14 ở gen MET.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Afakaso 40mg Afatinib Tablets - Thuốc điều trị ung thư phổi 

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tepmetko 225mg

3.1 Chọn lọc bệnh nhân có đột biến METex14

Lựa chọn bệnh nhân dựa trên sự hiện diện của đột biến METex14 trong mẫu huyết tương hoặc mô khối u. Xét nghiệm huyết tương chỉ khuyến cáo khi không thể sinh thiết. Nếu kết quả âm tính, cân nhắc sinh thiết mô. Hiện chưa có xét nghiệm được FDA phê duyệt để phát hiện đột biến này cho mục đích điều trị bằng Tepmetko.

3.2 Liều dùng khuyến cáo

Uống 450mg mỗi ngày (tương đương 2 viên nén hàm lượng 225mg) cùng bữa ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được. Uống vào cùng giờ mỗi ngày, nuốt nguyên viên. Không nhai hay nghiền nát. Có thể hòa tan trong nước nếu khó nuốt. Không bù liều quên trong vòng 8 giờ trước liều tiếp theo. Nếu nôn sau uống thuốc, uống liều tiếp theo như lịch.

3.3 Điều chỉnh liều do tác dụng phụ

Giảm liều xuống 225mg/ngày (tương đương 1 viên) nếu cần. Ngưng điều trị nếu không dung nạp liều này.

3.4 Hướng dẫn cho bệnh nhân khó nuốt

Cho viên Tepmetko 225mg vào cốc thủy tinh có 30 mL nước lọc. Không dùng chất lỏng khác. Khuấy nhẹ đến khi viên thuốc tách thành mảnh nhỏ, không nghiền nát. Thuốc sẽ không tan hoàn toàn. Uống ngay hoặc trong vòng 1 giờ. Nuốt hỗn dịch thuốc, không nhai. Thêm 30 mL nước vào cốc, khuấy và uống hết để đảm bảo dùng đủ liều.

Sử dụng qua ống thông mũi dạ dày

Với ống thông từ 8 French trở lên, hòa viên thuốc trong 30 mL nước lọc như trên. Bơm hỗn dịch qua ống ngay hoặc trong vòng 1 giờ theo hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông. Bơm rửa ống hai lần, mỗi lần 30 mL nước để đảm bảo không còn cặn thuốc trong cốc hay bơm tiêm và bệnh nhân dùng đủ liều.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người dị ứng với tepotinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tarceva 150mg Erlotinib - Ngừa & điều trị ung thư tụy, phổi 

5 Tác dụng phụ

  • Bệnh phổi kẽ/Viêm phổi 
  • Độc tính với gan 
  • Độc tính tuyến tụy [1]

6 Tương tác 

Tepmetko ức chế P-gp, có thể làm tăng nồng độ các thuốc là cơ chất P-gp. Tránh phối hợp với một số cơ chất P-gp nhất định. Nếu bắt buộc, cân nhắc giảm liều cơ chất P-gp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi

Đã ghi nhận các ca ILD/viêm phổi, có thể gây tử vong, ở 2% bệnh nhân. Theo dõi các triệu chứng phổi mới hoặc nặng lên. Ngừng ngay nếu nghi ngờ và ngưng vĩnh viễn nếu không xác định được nguyên nhân khác.

Độc tính gan

18% bệnh nhân có tăng ALT/AST, 4.7% ở mức độ 3-4. Theo dõi chức năng gan trước điều trị, 2 tuần/lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng hoặc khi cần. Tạm ngưng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn tùy mức độ nghiêm trọng.

Độc tính tuyến tụy

Ghi nhận tăng AmylaseLipase ở 13% bệnh nhân, trong đó 5% ở mức độ 3 và 1.2% ở mức độ 4. Cần theo dõi các chỉ số này trước và trong quá trình điều trị. Điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc tùy mức độ nghiêm trọng.

Ảnh hưởng đến thai nhi

Nghiên cứu trên động vật cho thấy Tepmetko có thể gây hại cho thai nhi. Thử nghiệm trên thỏ mang thai gây dị tật ở mức phơi nhiễm thấp hơn liều lâm sàng. Cần tư vấn nguy cơ cho phụ nữ mang thai. Khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và 1 tuần sau liều cuối.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Alecensa 150mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Sử dụng cho phụ nữ mang thai

Tepmetko có thể gây hại cho thai nhi dựa trên kết quả nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác dụng của thuốc. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai. Thử nghiệm trên thỏ mang thai cho thấy tepotinib gây dị tật và bất thường ở thai nhi khi dùng trong giai đoạn hình thành cơ quan, ở mức phơi nhiễm thấp hơn liều lâm sàng 450mg/ngày ở người (dựa trên AUC). Cần tư vấn cho phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và sảy thai ở thai kỳ được xác định về mặt lâm sàng ước tính lần lượt là 2-4% và 15-20%.

7.2.2 Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của tepotinib hoặc chất chuyển hóa vào sữa mẹ, cũng như tác động lên trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa. Khuyến cáo phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Tepmetko và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.

7.3 Bảo quản

Vỉ thuốc được làm bằng màng nhôm chống trẻ em. Khuyến cáo bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ tối ưu 20-25 độ C (cho phép dao động 15-30 độ C). Bảo quản trong bao bì gốc.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Lucitepo 225mg, chứa hoạt chất là Tepotinib hàm lượng 225mg. Sản phẩm do hãng dược phẩm Lucius Pharmaceutical của Ấn Độ sản xuất. Một hộp đóng gói 60 viên nén. 

 Thuốc Anib-40, chứa hoạt chất là Afatinib hàm lượng 40mg, sản phẩm của Drug International Ltd – Bangladesh có chỉ định điều trị ung thư phổi phi tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến EGFR, NSCLC di căn vảy sau hóa trị liệu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Tepotinib ức chế kinase MET, bao gồm các biến thể có đột biến bỏ qua exon 14. Nó ức chế phosphoryl hóa MET và các con đường tín hiệu hạ nguồn. Trên in vitro, tepotinib ức chế sự tăng sinh, phát triển và di chuyển của tế bào ung thư phụ thuộc MET. Trên mô hình chuột, tepotinib ức chế sự phát triển khối u và giảm di căn.

Chưa xác định đầy đủ mối quan hệ giữa phơi nhiễm-đáp ứng. Không ghi nhận kéo dài QTc đáng kể ở liều khuyến cáo.

9.2 Dược động học

Nồng độ tepotinib tăng tuyến tính theo liều từ 27 mg đến 450 mg. Ở liều khuyến cáo, Cmax trung bình là 1.291 ng/mL và AUC0-24h là 27.438 ng∙h/mL. Tích lũy 2,5 lần đối với Cmax và 3,3 lần với AUC0-24h sau nhiều liều. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trung bình là 8 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 71,6%. Thức ăn làm tăng AUC 1,6 lần và Cmax 2 lần. Thể tích phân bố khoảng 1.038 L. Liên kết protein 98%. Thời gian bán thải khoảng 32 giờ. Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2C8. Bài tiết chủ yếu qua phân (45% không đổi) và nước tiểu (7% không đổi).

10 Thuốc Tepmetko 225mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tepmetko 225mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Tepmetko 225mg mua ở đâu?

Thuốc Tepmetko 225mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tepmetko 225mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Hiệu quả điều trị: Được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến bỏ qua exon 14 ở gen MET.
  • Liều dùng thuận tiện: Uống 1 lần mỗi ngày, dễ dàng tuân thủ.
  • Linh hoạt trong cách dùng: Có thể uống nguyên viên hoặc hòa tan cho bệnh nhân khó nuốt.
  • Có thể điều chỉnh liều: Giảm từ 450mg xuống 225mg nếu cần, giúp kiểm soát tác dụng phụ.
  • Cơ chế tác động đặc hiệu: Ức chế kinase MET, nhắm trúng đích điều trị.

13 Nhược điểm 

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Có thể gây bệnh phổi kẽ/viêm phổi, độc tính gan và tuyến tụy.
  • Cần theo dõi chặt chẽ: Yêu cầu theo dõi thường xuyên các chỉ số gan, tuyến tụy và triệu chứng phổi.
  • Hiệu quả có thể giảm: Liều 225mg thấp hơn liều khuyến cáo 450mg, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Dữ liệu hạn chế: Chưa có nhiều nghiên cứu dài hạn về hiệu quả và an toàn ở liều 225mg.

Tổng 4 hình ảnh

tepmetko 225mg 1 J4782
tepmetko 225mg 1 J4782
tepmetko 225mg 2 O5823
tepmetko 225mg 2 O5823
tepmetko 225mg 3 F2206
tepmetko 225mg 3 F2206
tepmetko 225mg 4 L4856
tepmetko 225mg 4 L4856

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs. Tepmetko: Uses, Dosage, Side Effects, Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này dùng được cho người từ mấy tuổi?

    Bởi: Bắc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, sản phẩm có chỉ định sử dụng cho người trưởng thành ạ. Tính an toàn và hiệu quả của TEPMETKO ở bệnh nhi chưa được xác định.Không có sự khác biệt quan trọng về mặt lâm sàng nào về tính an toàn hoặc hiệu quả được quan sát thấy giữa những bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và những bệnh nhân trẻ hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Trúc Ly vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tepmetko 225mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tepmetko 225mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop tư vấn rất nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633