1 / 6
tenecand 16 5 N5011

Tenecand 16

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Glomed
Số đăng kýVD-22860-15
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCandesartan cilexetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak2193
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần 

Candesartan Cilexetil: 16mg

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén [1]

Thuốc Tenecand 16 - Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp
Thuốc Tenecand 16 - Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp

2 Thuốc Tenecand 16 có tác dụng gì?

Thuốc Tenecand 16 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp
  • Điều trị suy tim ở bệnh nhân suy chức năng tâm thu thất trái, dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc hạ áp khác.

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Atasart Tablets 16mg trị cao huyết áp không rõ nguyên do

3 Cách dùng Thuốc Tenecand 16

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp: Khởi đầu 8-16 mg/ngày, tác dụng tối đa sau 4 tuần; duy trì 8 mg/ngày.

Suy tim: Khởi đầu 4 mg/ngày, có thể tăng gấp đôi sau mỗi 2 tuần đến tối đa 32 mg/ngày.

Suy gan nhẹ đến vừa: khởi đầu 2 mg/ngày.

Suy thận (kể cả bệnh nhân chạy thận): khởi đầu 4 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Tenecand 16 dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

4 Chống chỉ định 

Không dùng Thuốc Tenecand 16 trong các trường hợp:

  • Dị ứng với candesartan hoặc thành phần thuốc
  • Suy gan nặng
  • Phụ nữ mang thai
  • Kết hợp với thuốc ức chế renin trực tiếp ở người đái tháo đường hoặc suy thận

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Amlodipine 10mg tablet STADA điều trị tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: chóng mặt, hạ áp tư thế, đau lưng, viêm họng, viêm mũi, nhiễm trùng hô hấp trên.

Ít gặp: rối loạn gan, tăng men gan, viêm gan, nổi mẩn, mề đay, ngứa, phù mạch, tăng Kali máu, hạ natri máu, ho.

Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, rối loạn hô hấp.

6 Tương tác thuốc 

Tác dụng hạ áp tăng nếu dùng Thuốc Tenecand 16 cùng thuốc hạ áp khác

NSAID có thể giảm hiệu lực hạ áp và tăng nguy cơ suy thận

Thuốc Tenecand 16 có thể làm tăng nồng độ lithium máu

Các chế phẩm chứa kali, lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc khác gây tăng kali nên tránh phối hợp với Thuốc Tenecand 16.

Thuốc Tenecand 16 có thể tương tác với thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc Tenecand 16 thận trọng với người hẹp động mạch thận, suy gan, suy thận

Người giảm thể tích tuần hoàn (do dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có nguy cơ hạ áp mạnh, cần điều chỉnh trước khi dùng

Nguy cơ tăng kali máu, cần theo dõi kali huyết, đặc biệt ở người già, suy thận, và tránh phối hợp lợi tiểu giữ kali

Không dùng Thuốc Tenecand 16 cho trẻ em nếu không có chỉ định rõ ràng

Thuốc Tenecand 16 có thể gây chóng mặt, nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Không khuyến cáo Thuốc Tenecand 16 cho phụ nữ cho con bú do chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không

7.3 Bảo quản 

Thuốc Tenecand 16 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh hoặc chậm. 

Xử trí bằng gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ; thẩm tách máu không loại bỏ được candesartan.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Thuốc Tenecand 16 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo 

Thuốc Candesartan STELLA 16 mg do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất, chứa Candesartan cilexetil, bào chế dạng Viên nén bao phim, được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp.

Hoặc Thuốc Guarente 16mg, bào chế dạng Viên nén, là sản phẩm đến từ thương hiệu Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), chứa Candesartan cilexetil, được chỉ định điều trị tăng huyết áp

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Candesartan là thuốc uống điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II type 1 (AT1). Angiotensin II hình thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của men chuyển (ACE), có vai trò gây co mạch, kích thích tiết aldosteron, tái hấp thu natri và làm tăng hoạt động tim. Candesartan ngăn chặn tác động co mạch và tăng tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế sự gắn kết với thụ thể AT1 tại các cơ quan như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Candesartan không tác động lên men chuyển, các hormon khác hoặc các kênh ion tham gia điều hòa tim mạch.

9.2 Dược động học

Candesartan cilexetil là tiền chất dạng ester, được thủy phân tại ruột thành dạng hoạt tính candesartan. Sinh khả dụng khoảng 14%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-4 giờ. Tỷ lệ Candesartan gắn protein huyết tương trên 99%. Thời gian bán thải của Candesartan khoảng 9 giờ, thải trừ qua mật và nước tiểu chủ yếu ở dạng không đổi, một phần nhỏ ở dạng bất hoạt.

10 Thuốc Tenecand 16 giá bao nhiêu giá bao nhiêu?

Thuốc Tenecand 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Tenecand 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Thuốc Tenecand 16 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Tenecand 16 chứa Candesartan cilexetil có hiệu quả giảm huyết áp tốt nhờ ức chế chọn lọc thụ thể angiotensin II, giúp kiểm soát huyết áp bền vững.
  • Candesartan không gây ức chế men chuyển, ít ho hơn so với các thuốc ức chế men chuyển.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Tenecand 16 có thể gây hạ huyết áp quá mức, đặc biệt ở người mất nước hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh.

Tổng 6 hình ảnh

tenecand 16 5 N5011
tenecand 16 5 N5011
tenecand 16 44 G2373
tenecand 16 44 G2373
tenecand 16 4 I3351
tenecand 16 4 I3351
tenecand 16 3 B0614
tenecand 16 3 B0614
tenecand 16 2 N5420
tenecand 16 2 N5420
tenecand 16 1 K4341
tenecand 16 1 K4341

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống trước hay sau ăn ạ

    Bởi: Lan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Tenecand 16 có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tenecand 16 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tenecand 16
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop tư vấn tận tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789