1 / 5
thuoc tendipoxim 50 1 N5277

Tendipoxim 50

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US pharma USA
Công ty đăng kýCông ty TNHH US pharma USA
Số đăng kýVD-18267-13
Dạng bào chếThuốc bột uống
Quy cách đóng góiHộp 10 gói x 3g
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm2630
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Thành phần

Thành phần trong mỗi gói 3g thuốc Tendipoxim 50 chứa:

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 50mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc bột uống.

1 Tendipoxim 50 là thuốc gì?

Thuốc Tendipoxim 50 chứa Cefpodoxim - Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 được chỉ định trong:

  • Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn
  • Điều trị thay thế khi thuốc điều trị chủ yếu không dùng được hoặc không cho hiệu quả tốt trong nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan), cũng điều trị viêm tai giữa cấp
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
  • Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của cả 2 giới
  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da[1]

 ==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Usfomix 100mg điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm phổi

Tendipoxim 50 là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn vừa và nhẹ

2 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tendipoxim 50

2.1 Liều dùng

Người lớn và ≥13 tuổi: 

  • Viêm phế quản mạn đợt cấp hoặc viêm phổi cộng đồng nhẹ đến vừa: 4 gói (200 mg) mỗi 12 giờ, trong 10–14 ngày.
  • Viêm họng/amidan nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 2 gói (100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày (viêm họng) hoặc 7 ngày (tiết niệu).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng: 8 gói (400 mg) mỗi 12 giờ, trong 7–14 ngày.
  • Bệnh lậu chưa biến chứng: Uống 4 gói (200 mg) liều duy nhất, sau đó phối hợp doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ 5 tháng–12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 4 gói/lần) hoặc 10 mg/kg/ngày (tối đa 8 gói/ngày), trong 10 ngày.
  • Viêm phế quản/amidan nhẹ–vừa: 5 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 2 gói/lần), trong 5–10 ngày.

Nhiễm khuẩn khác ở trẻ:

  • Trẻ <15 ngày: Không khuyến cáo dùng.
  • Trẻ 15 ngày–6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ 6 tháng–2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ 3–8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ ≥9 tuổi: 2 gói/lần, ngày 2 lần.

Người suy thận (ClCr <30 ml/phút, không lọc máu):Dùng liều thường nhưng mỗi 24 giờ một lần. Người thẩm tách máu: Dùng liều thường nhưng 3 lần/tuần.

2.2 Cách dùng

Thuốc Tendipoxim 50 được dùng bằng đường uống.

3 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Tendipoxim 50.

Người quá mẫn với các cephalosporin.

Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pandatox 100mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, viêm phổi cấp

4 Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng giống bệnh huyết thanh (phát ban, sốt, đau khớp), phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật thoáng qua.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan, rối loạn huyết học.
  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt/hoa mắt.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Tendipoxim 50.

5 Tương tác

Cefpodoxim giảm hấp thu khi dùng cùng thuốc kháng acid → Tránh phối hợp.

6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Trước khi dùng thuốc Tendipoxim 50 (Cefpodoxim), cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác để đảm bảo an toàn.

Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc suy thận.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Tendipoxim 50.

6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc Tendipoxim 50 cho 2 đối tượng trên, chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

6.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo. Triệu chứng có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

Xử lý: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, nếu nhiễm độc nặng có thể cân nhắc thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

6.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

7 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Tendipoxim 50 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Befenxim 50mg/5ml chứa hoạt chất Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất. Thuốc kê đơn trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa.
  • Thuốc Cefpovera 50mg chứa hoạt chất Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) do Công ty Cổ phần Trust Farma Quốc tế sản xuất. Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa.

8 Cơ chế tác dụng 

Dược lực học

Cefpodoxim, một cephalosporin thế hệ 3, vẫn duy trì độ bền vững cao trước beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra ở các quốc gia có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp. Phổ tác dụng của Cefpodoxim:

Cầu khuẩn Gram dương:

  • Streptococcus pneumoniae (phế cầu).
  • Streptococcus nhóm A, B, C, G.
  • Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (có hoặc không sinh beta-lactamase).
  • Không tác dụng trên tụ cầu kháng isoxazolyl-penicillin (MRSA).

Cầu khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram dương và Gram âm.

Vi khuẩn gram âm:

  • Escherichia coli.
  • Klebsiella.
  • Proteus mirabilis.
  • Citrobacter.

* Lưu ý: Tại Việt Nam, các vi khuẩn này đã kháng cả cephalosporin thế hệ 3 → nguy cơ thất bại điều trị.

Vi khuẩn sinh beta-lactamase:

  • Bền vững với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria tiết ra.
  • Tuy nhiên, dữ liệu theo dõi tại Việt Nam còn hạn chế; mức độ vượt trội so với các cephalosporin uống khác chưa được xác định rõ.

9 Dược động học

9.1 Hấp thu

Thuốc được hấp thu qua Đường tiêu hóa.

Cefpodoxim proxetil ít hoạt tính kháng khuẩn, sau khi vào cơ thể được thủy phân thành Cefpodoxim có tác dụng, chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu.

Khả dụng sinh học khoảng 50%, tăng khi dùng cùng thức ăn.

Sau uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 2 – 3 giờ, trung bình: 1,4 µg/ml (100 mg), 2,3 µg/ml (200 mg), 3,9 µg/ml (400 mg).

9.2 Phân bố

Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.

9.3 Chuyển hóa

Không có chuyển hoá sinh học.

9.4 Thải trừ

Thải trừ chủ yếu dạng không đổi, qua nước tiểu. Lọc máu có thể loại bỏ thuốc khi quá liều.

Thời gian bán thải: 2,1 – 2,8 giờ ở người có chức năng thận bình thường; 3,5 – 9,8 giờ ở bệnh nhân suy thận.

10 Thuốc Tendipoxim 50 giá bao nhiêu?

Thuốc Tendipoxim 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Tendipoxim 50 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Tendipoxim 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Tendipoxim 50 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần US PHARMA USA - doanh nghiệp trong nước, giúp giá thành sản phẩm phải chăng đồng thời có quy trình sản xuất đạt chất lượng.
  • Thuốc Tendipoxim 50 sử dụng Cefpodoxim proxetil, giúp kháng sinh nhanh chóng thủy phân và phát huy hiệu quả sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt sau 2 – 3 giờ.
  • Thuận tiện sử dụng cho trẻ em.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Tendipoxim 50 (Cefpodoxim) không hiệu quả với các chủng MRSA đang ngày càng phổ biến.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc tendipoxim 50 1 N5277
thuoc tendipoxim 50 1 N5277
thuoc tendipoxim 50 2 K4188
thuoc tendipoxim 50 2 K4188
thuoc tendipoxim 50 3 R7737
thuoc tendipoxim 50 3 R7737
thuoc tendipoxim 50 4 K4001
thuoc tendipoxim 50 4 K4001
thuoc tendipoxim 50 5 E1353
thuoc tendipoxim 50 5 E1353

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    uống trước hay sau ăn là đc ạ

    Bởi: Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bác, thuốc Tendipoxim 50 dùng trước hoặc sau ăn đều được ạ, dùng sau ăn có thể tăng mức độ hấp thu hơn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tendipoxim 50 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tendipoxim 50
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    shop giao hàng nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789