1 / 13
tendipoxim 100 1 P6876

Tendipoxim 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 67 Còn hàng
Thương hiệuUS PHARMA USA, Công ty cổ phần US Pharma USA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần US Pharma USA
Số đăng kýVD-21633-14
Dạng bào chếThuốc bột uống
Quy cách đóng góiHộp 10 gói x 3 gam
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2963
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 512 lần

Thuốc Tendipoxim 100 với thành phần chính là Cefpodoxim, được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn tại đường hô hấp dưới do các chủng nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tendipoxim 100. 

1 Thành phần

Thành phần: mỗi gói Tendipoxim 100 có chứa

       Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil): 100mg

       Tá dược: vừa đủ 1 gói

Dạng bào chế:  Thuốc bột pha uống

2 Thuốc Tendipoxim 100 có tác dụng gì?

Tendipoxim 100 với thành phần chính Cefpodoxim proxetil được chỉ định để điều trị nhiễm trùng nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau: 

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới mức độ từ nhẹ đến trung bình, bao gồm:

  • Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase)

  • Đợt kịch phát cấp tính trong bệnh lý viêm phế quản mạn tính gây ra bởi các chủng s. pneumoniae; các H. influenzae hoặc Moraxella.

Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên:

  • Đau họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra

  • Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm như s. pneumoniae, H. influenzae (cả các chủng sinh ra beta - lactamase), các B. catarrhalis.

Cefpodoxim thường được chỉ định để thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biên chứng (viêm bàng quang)

Liều duy nhất 200mg cefpodoxim được chỉ định trong bệnh lậu cấp, chưa biến chứng; nhiễm khuẩn nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ; bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới [1]

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, chưa có biển chứng

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng:   Thuốc Podokid 100: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả

3 Cách sử dụng thuốc Tendipoxim 100 

3.1 Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi

Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp tính mắc phải: 2 gói/lần, mỗi 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.

Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa; nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 1 gói/lần mỗi 12 giờ, trong vòng 5 - 10 ngày. 

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: liều thường dùng là 4 gói/lần cách nhau mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày liên tục

Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng; nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 gói, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin đường uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

3.2 Trẻ em < 13 tuổi

Trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 

Viêm tai giữa cấp: dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200mg) cefpodoxim cách nhau mỗi 12 giờ; hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) một lần mỗi ngày trong vòng 10 ngày.

Viêm phế quản/viêm amidan: liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong thời gian 5 - 10 ngày.

Các trường hợp nhiễm khuẩn khác

Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.

Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.

Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.

Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.

3.3 Bệnh nhân suy thận

Đối với người bệnh có Clcr < 30 ml/phút, và không thẩm tách máu: dùng liều thông thường nhưng khoảng cách liều tăng lên mỗi 24 giờ một lần.

Người bệnh đang thẩm tách máu: sự dụng 3 lần/tuần với liều điều trị thông thường

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Dị ứng với các Cephalosporin khác. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Avimci 100mg (Gói) điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da

5 Tác dụng phụ 

Thường gặp 

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn. 

Da: mẩn ngứa. 

Ít gặp 

Dấu hiệu toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt,.... 

Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa,...

Máu và hệ bạch huyết:

  • Tăng tiểu cầu, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu,

  • Kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết giảm tiểu cầu. 

Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết, 

Cơ - xương: đau cơ. 

Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.

Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi. 

Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, phát ban dát sần. 

6 Tương tác

Thuốc kháng acid, kháng H2: Nồng độ đỉnh của cefpodoxim giảm khi có chất kháng acid hoặc kháng H2, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất kháng acid và chất kháng histamin H2 

Probenecid: Giảm bài tiết cefpodoxim qua thận. 

Các thuốc gây độc với thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính của cefpodoxim khi dùng đơn độc, tuy nhiên vẫn cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp cefpodoxim cùng các thuốc gây độc với thận. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. 

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận

Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen). 

Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm: đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Thận trọng khi dùng thuốc trong thai kỳ; việc sử dụng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai chỉ khi thực sự cần thiết dưới chỉ định của bác sĩ lâm sàng

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Vì Cefpodoxim có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cẩn thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hanh máy móc.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp, 

7.5 Xử trí quá liều 

Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo.

Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Tendipoxim 100 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn thay thế bằng các thuốc có cùng thành phần, hàm lượng hoạt chất, cùng chỉ định và có mức giá tương tự với thuốc Tendipoxim 100 như:

Thuốc Podokid 100 hộp14 gói x 3g chứa 100mg Cefpodoxim trong mỗi gói, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bao gồm: Nhiễm khuẩn hô hấp dưới; đường hô hấp trên; viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng. Thuốc hiện được bán với giá 45.000 đ/ hộp

Thuốc Cadicefpo 100 US Pharma USA được chỉ định để điều trị bệnh lậu cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, hô hấp cả trên và dưới nhẹ đến trung bình, với thành phầm chính là 100mg Cefpodoxim ở dạng bột pha hỗn dịch uống. Mỗi hộp bao gồm 10 gói x 3g. 

Cả 2 thuốc này đều được sản xuất trên cùng dây chuyền đạt chuẩn GMP của Công ty cổ phần US Pharma USA

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-21633-14

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA 

Đóng gói: Hộp 10 gói x 3 gam  

10 Tendipoxim 100 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, nhạy cảm ngay cả khi có mặt một số beta- lactamase, penicillinase và cephalosporinase ở vi khuẩn Gram âm và Gram dương. 

Phổ kháng khuẩn: 

Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (ngoài trừ các chủng kháng penicilin), Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin, chủng sinh penicilinases), Staphylococcus saprophyticus   . 

Vi khuẩn Gram âm: Escherichia coli, Moraxella catarrhalisKlebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh penicilinase), Proteus mirabilis 

Tính kháng thuốc:  

Cơ chế kháng cefpodoxim của vi khuẩn đươc cho là thông qua phản ứng thủy phân của enzym beta-lactamase, dẫn đến sự thay đổi các liên kết protein-penicilin (penicilin- binding protein - PBP), giảm tính thấm và giảm tính nhạy cảm của kháng sinh

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, cefpodoxime ở dạng cefpodoxim proxetil được hấp thu nhanh chóng tại tiêu hóa. Lúc này thuốc bị thủy phân để tạo thành cefpodoxime,  nhóm ester bị giải phóng bởi các tế bào biểu mô ở ruột do đó chỉ có cefpodoxime có thể xuất hiện trong tuần hoàn

Khi được uống cùng với thức ăn, hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình của cefpodoxime tăng lên; Diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng đường uống của cefpodoxim khoảng 50%.

Phân bố:

Cefpodoxime có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương ở mức trung bình khoảng 40%.

Thải trừ:

Thải trừ Cefpodoxime hầu hết dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận do sự chuyển hóa qua gan là không đáng kể.

Khoảng 33% liều dùng Cefpodoxime được tìm thấy trong nước tiểu, với thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 2,8 giờ.

11 Thuốc Tendipoxim 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Tendipoxim 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tendipoxim (Cefpodoxime) 100mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Tendipoxim 100 mua ở đâu?

Thuốc Tendipoxim 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Tendipoxim 100 được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, phù hợp cho các chỉ định điều trị cho trẻ nhỏ, che dấu được mùi vị khó chịu, giúp sử dụng dễ dạng hơn 

  • Cefpodoxime, là kháng sinh phổ rộng, nhạy cảm trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương, được chứng minh cho hiệu quả tốt để điều trị nhiều tình trạng viêm nhiễm ở da, mô, hệ hô hấp, đường tiết niệu như viêm phổi, viêm nội mạc cổ tử cung

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là 1 trong những nguyên nhân gây tử vong phổ biến thứ tư toàn cầu. Việc  sử dụng cefpodoxime được chứng minh có hiệu quả cao và khả năng dung nạp tốt, là lựa chọn ưu tiên trong điều trị LRTI [2]

  • Thuốc có giá thành tiết kiệm, được sản xuất bởi quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Dược phẩm US Pharma USA nên chất lượng hoàn toàn có thể yên tâm

  • Các nghiên cứu cho thấy cefpodoxime có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các đợt viêm họng cấp tính trong tương lai và trong việc loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A khỏi amidan của bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát [3]

14 Nhược điểm

  • Dạng thuốc bột cần phải pha trước khi sử dụng, việc pha thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị

  • Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, cefpodoxime nhanh chóng xảy ra tình trạng kháng thuốc cũng như tăng nguy cơ nhiễm chéo.


Tổng 13 hình ảnh

tendipoxim 100 1 P6876
tendipoxim 100 1 P6876
tendipoxim 100 3 G2250
tendipoxim 100 3 G2250
tendipoxim 100 4 P6467
tendipoxim 100 4 P6467
tendipoxim 100 5 Q6151
tendipoxim 100 5 Q6151
tendipoxim 100 6 S7644
tendipoxim 100 6 S7644
tendipoxim 100 7 T7236
tendipoxim 100 7 T7236
tendipoxim 100 8 B0368
tendipoxim 100 8 B0368
tendipoxim 100 hdsd 1 S7351
tendipoxim 100 hdsd 1 S7351
tendipoxim 100 hdsd 2 J4734
tendipoxim 100 hdsd 2 J4734
tendipoxim 100 hdsd 3 S7042
tendipoxim 100 hdsd 3 S7042
tendipoxim 100 hdsd 4 U8535
tendipoxim 100 hdsd 4 U8535
tendipoxim 100 hdsd 5 V8128
tendipoxim 100 hdsd 5 V8128
tendipoxim 100 hdsd 6 O5087
tendipoxim 100 hdsd 6 O5087

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tendipoxim 100 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản pDF tại đây
  2. ^ Tác giả Minov, Jordan và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 6 năm 2021). Cefpodoxime in the outpatient treatment of lower respiratory tract infections, Academic Medical Journal. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024
  3. ^ Tác giả: Munck H, Jørgensen AW, Klug TE (Đăng ngày 13 tháng 4 năm 2018). Antibiotics for recurrent acute pharyngo-tonsillitis: systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 5 tuổi dùng liều ra sao ạ

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tendipoxim 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tendipoxim 100
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mua nhiều lần rồi chất lượng rất đảm bảo

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633