Tenamox 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medopharm, Medopharm Private Limited |
Công ty đăng ký | S.I.A (Tenamyd Canada) Inc |
Số đăng ký | VN-21115-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amoxicillin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5784 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1752 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tenamox 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin tại nhiều vị trí, chủ yếu điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tenamox 500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Amoxicillin Trihydrate BP tương đương Amoxicillin 500 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tenamox 500
2.1 Tenamox 500 là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin hấp thu tốt và nhanh chóng qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau gần 1 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc.
Phân bố: Amoxicillin liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 18%) và Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 0,3 - 0,4 lít/kg. Amoxicillin phân bố chủ yếu vào túi mật, mô bụng, mô cơ, da, mỡ, mủ, hoạt dịch, dịch màng bụng, mật và một phần nhỏ được tìm thấy trong dịch não tủy. Amoxicillin có thể qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa: Đã phát hiện được 7 chất chuyển hóa của Amoxicillin bao gồm: chất chuyển hóa hydroxyl hóa, khử amin oxy hóa, oxy hóa chuỗi aliphatic, khử carboxyl và glucuronid hóa.
Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận và tiết qua được sữa mẹ. Sau khi uống liều 250 hoặc 500mg, khoảng 60 - 70% amoxicillin bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liều dùng không đổi trong 6 giờ đầu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 61,3 phút. [1]
2.1.2 Dược lực học
Amoxicillin là một dẫn xuất của penicillin G, kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta- lactam. Amoxicillin gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan có trong thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn mất đi sự hoạt động của các protein gắn penicillin sẽ điều chỉnh quá mức các enzym tự hủy nên không thể sửa chữa thành tế bào cuối cùng dẫn đến sự tự phân hủy của vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với các khuẩn Gram (-) và Gram (+) như: Liên cầu, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, E.coli, H.influenzae, N.gonorrheae, Proteus mirabilis và Diplococcus pneumoniae.
Amoxicillin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gram (+), đặc biệt là vi khuẩn liên cầu gây nhiễm trùng đường hô hấp trên như tai, mũi, họng. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Tenamox 500
Thuốc Tenamox (Amoxicillin) 500mg được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin tại nhiều vị trí:
- Nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm bàng quang, viêm bể thận.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường mật và trong ổ bụng.
- Điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Bệnh lậu.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Sốt như thương hàn, phó thương hàn.
- Ngăn ngừa du khuẩn huyết, dự phòng viêm nội tâm mạc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bidimoxy 500 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tenamox 500 (Amoxicillin 500 mg)
3.1 Liều dùng Tenamox 500
3.1.1 Trẻ em cân nặng dưới 40kg
Liều thường dùng là 40 - 90mg/kg/ngày, chia đều 2 - 3 lần.
Liều khuyến cáo tối đa là 100mg/kg/ngày.
3.1.2 Người lớn, trẻ em nặng từ 40kg trở lên và người cao tuổi
Liều thường dùng là ½ - 1 viên x 3 lần/ngày hoặc 3/2 - 2 viên x 2 lần/ngày, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn. Liều dùng tối đa là 12 viên/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: ½ - 1 viên x 3 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 6 viên x 2 lần/ngày.
- Bệnh Lyme: giai đoạn phát ban: 8 viên/ngày, giai đoạn ban lan khắp cơ thể: 12 viên/ngày.
- Loét dạ dày: 3/2 - 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày phối hợp với thuốc điều trị dạ dày và các kháng sinh khác.
- Phòng ngừa viêm nội tâm mạc: liều dùng phụ thuộc vào từng loại phẫu thuật.
3.2 Cách dùng thuốc Tenamox 500 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), khoảng thời gian giữa các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Taromentin 457mg/5ml điều trị viêm đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc | |||
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu có hồi phục và giảm tiểu cầu. Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin | |||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn | Phản ứng Jarisch - Herxheimer | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Chứng tăng động có thể hồi phục, chóng mặt, co giật | |||
Rối loạn đường tiêu hóa | Tiêu chảy và buồn nôn | Nôn | Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Lưỡi lông đen | |
Rối loạn gan mật | Viêm gan và vàng da ứ mật. Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban da | Mề đay và ngứa | Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP) | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Viêm thận kẽ, tinh thể niệu |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận,có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu |
Allopurinol | có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da |
Tetracyclines | Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxlcilln và các chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, tetracyclin |
Thuốc chống đông máu đường uống | tăng INR (hiếm gặp), nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Tenamox. |
Methotrexate | Penicllin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexate làm gia tăng tiềm năng độc tính |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn nặng tai, mũi, họng do sử dụng amoxicillin kéo dài có thể làm tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đang sử dụng liều cao hoặc có có tiền sử co giật, bệnh nhân điều trị động kinh hoặc rối loạn màng não vì có thể xảy ra chứng co giật. Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận tùy vào mức độ của bệnh.
Bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn nên tránh sử dụng Tenamox vì có thể xuất hiện ban đỏ kèm với sốt nổi hạch.
Thận trọng khi điều trị cho người mắc bệnh lyme vì có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer. Đây là phản ứng chung và thường tự khỏi nên cán bộ y tế cần tư vấn kỹ cho người bệnh.
Thận trọng bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh do đã có báo cáo về viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh. Nên ngưng dùng thuốc nếu người bệnh tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bị đau bụng co thắt.
Bệnh nhân dùng kháng sinh kéo dài nên kiểm tra định kỳ chức năng các cơ quan, bao gồm gan, thận và chức năng tạo máu.
Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông máu do đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin nên cần theo dõi người bệnh, có thể hiệu chỉnh liều các thuốc chống đông máu nếu cần thiết.
Người bệnh đang dùng amoxicillin có thể ảnh hưởng tới xét nghiệm huyết thanh và nước tiểu. Khuyến cáo nên dùng phương pháp Glucose oxidase enzyme để kiểm tra nồng độ glucose niệu.
Tenamox có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống.
Thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng phụ: các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thuốc Tenamox 500 có dùng được cho bà bầu?
Chưa có báo cáo đầy đủ chứng minh an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và không có biện pháp an toàn khác thay thế.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Amoxicillin tiết được qua sữa mẹ nên phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước điện giải, tinh thể amoxicillin niệu và co giật.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết, có thể loại bỏ tenamox bằng thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21115-18
Nhà sản xuất: Medopharm Private Limited
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Tenamox 500 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tenamox (Amoxicillin) 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tenamox (Kháng sinh Amoxicillin) 500mg mua ở đâu?
Thuốc Tenamox 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tenamox 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Tenamox 500 hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin tại nhiều vị trí, chủ yếu điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Ở những bệnh nhân mắc viêm nha chu tích cực (AgP), liệu pháp điều trị nha chu không phẫu thuật kết hợp với việc sử dụng bổ trợ toàn thân amoxicillin và Metronidazole có hiệu quả hơn trong việc giảm nồng độ GCF MMP-8 so với việc áp dụng liệu pháp quang động (PDT). [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Medopharm Private Limited, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Mechanism of Action, PubChem. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Anna Skurska và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 5 năm 2015). Effect of nonsurgical periodontal treatment in conjunction with either systemic administration of amoxicillin and metronidazole or additional photodynamic therapy on the concentration of matrix metalloproteinases 8 and 9 in gingival crevicular fluid in patients with aggressive periodontitis, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2023.