Tenadol 1000
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tenamyd, Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VD-35454-21 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefamandol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak808 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) …………. 1000mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Tenadol 1000 là thuốc gì?
Thuốc Tenadol 1000 với thành phần Cefamandol được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi)
- Nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm trùng huyết
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương, khớp
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn vùng chậu không phải do lậu
- Dự phòng trong và sau khi phẫu thuật
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Tarcefandol 1g: tác dụng, liều dùng, cách dùng thuốc
3 Liều dùng và cách sử dụng Thuốc Tenadol 1000
3.1 Liều dùng
Người lớn: liều dùng thông thường là 500-1000mg mỗi 4-8h
- Với nhiễm khuẩn da, viêm phổi không biến chứng: liều dùng là 500mg/6h
- Với nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: liều là 500mg/8h, trường hợp nặng hơn: liều 1000mg/8h
- Với các nhiễm khuẩn nặng: liều 1000mg/4-6h
- Với trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: liều là 2000mg/4h (12000mg/ngày)
Trẻ em: liều dùng là 50-100mg/kg/ngày, uống thành nhiều lần trong ngày, mỗi liều cách nhau 4-8h
Trường hợp dự phòng phẫu thuật
- Người lớn: liều 1000-2000mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1h trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 1000-2000/6h trong 24-48h
- Trẻ từ 3 tháng tuổi: liều 50-100mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1h trước khi phẫu thuật, chia thành nhiều lần, sau đó tiêm 1000-2000mg/6h trong 24-48h
Với người suy thận: cần giảm liều, sau khi khởi đầu với liều 1000-2000mg, dùng liều duy trì phụ thuộc Độ thanh thải creatinin (CC):
- 50-80ml/phút: liều 750-2000mg/6h
- 25-50ml/phút: liều 750-2000mg/8h
- 10-25ml/phút: liều 500-1250mg/8h
- 2-10ml/phút: liều 500-1000mg/12h
- <2 ml/phút: liều 250-750mg/12h
4 Cách dùng
Thuốc Tenadol 1000 dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch
Tiêm bắp: Hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 tương ứng cùng 1,5ml hoặc 3ml nước cất pha tiêm, nước cất pha tiêm kìm khuẩn, NaCl 0.9% tiêm, NaCl kìm khuẩn, sau đó lắc tới khi tan.
Tiêm tĩnh mạch không liên tục trực tiếp: hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 tương ứng cùng 5ml haowjc 10ml nước cất pha tiêm, Dung dịch dextrose 5%, NaCl 0.9% tiêm, sau đó tiêm chậm vào tĩnh mạch trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục: hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 trong 10ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó pha loãng tiếp thành 100ml với NaCl 0.9% tiêm, dung dịch dextrose 5%, NaCl0.2% tiêm hoặc natri lactat M/6 tiêm.
5 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Tenadol 1000 cho người bệnh quá mẫn với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc penicillin
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Imeclor 125mg - Phòng và điều trị nhiễm khuẩn
6 Tác dụng phụ
Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch ngoại biên, đau, viêm khi tiêm bắp, phản ứng quá mẫn.
Ít gặp: độc thần kinh, dị ứng (phản vệ), thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu gây tan máu, chảy máu, rối loạn chức năng tiểu cầu, tăng nhẹ transaminase, phosphatase kiềm, viêm thận kẽ cấp
Hiếm gặp: buồn nôn/nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả (khi dùng dài ngày), suy thận.
Ngừng sử dụng Thuốc Tenadol 1000 khi xuất hiện triệu chứng dị ứng và thông báo cho các bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ khác.
7 Tương tác thuốc
Thuốc Tenadol 1000 + rượu → phản ứng giống Disulfiram dùng cùng rượu → tránh dùng rượu trong thời gian điều trị bằng Thuốc Tenadol 1000
Thuốc Tenadol 1000, các kháng sinh cephalosporin khác + Thuốc chống đông như Warfarin → tăng nguy cơ giảm prothrombin huyết.
Thuốc Tenadol 1000 + Probenecid → giảm thải trừ kháng sinh qua thận
Thuốc Tenadol 1000 + Kháng sinh aminoglcosid → tăng độc tính trên thận
8 Tương kỵ
Thuốc Tenadol 1000 trộng cùng aminoglycosid làm mất tác dụng của cả hai thuốc đáng kể, do đó phải tiêm ở các vị trí khác nhau, không trộn cùng một túi hoặc cùng một lọ để tiêm tĩnh mạch. Tiêm riêng Thuốc Tenadol 1000 và metronidazole
9 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
9.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng Thuốc Tenadol 1000 ở người có tiền sử dị ứng, nếu bị dị ứng cần ngừng dùng thuốc
Thận trọng dùng Thuốc Tenadol 1000 ở người có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều ở những trường hợp này
Viêm đại tràng kết màng giả đã được báo cáo do cefamandol, mức độ có thể từ nhẹ cho đến đe dọa tính mạng, do vậy phải đánh giá chẩn đoán này ở người bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng Thuốc Tenadol 1000.
Thuốc Tenadol 1000 dùng cùng kháng sinh cephalosporin, aminoglycosid có thể làm tăng tác dụng phụ trên thận.
9.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc Tenadol 1000 không dùng cho đối tượng này
9.3 Bảo quản
Thuốc Tenadol 1000 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
9.4 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều Thuốc Tenadol 1000 có thể gây co giật, nhất là người bị suy thận. Trường hợp co giật cần dừng dùng Thuốc Tenadol 1000 ngay, có thể áp dụng liệu pháp chống co giật nếu được chỉ định trên lâm sàng. Trường hợp quá liều Thuốc Tenadol 1000 có thể xem xét thẩm phân máu
10 Sản phẩm thay thế
Tarcefandol 1g có thành phần Cefamandol 1g bào chế dạng Bột pha tiêm, là sản phẩm của Công ty Tarchomin Pharmaceutical Works Polfa S.A., được chỉ định điều trị viêm phổi, viêm đường tiết niệu, viêm xương khớp,... Hiện tại, thuốc có giá 74.000/Hộp 1 lọ
Cefamandol 1g có thành phần Cefamandol 1g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương, bào chế dạng Bột pha tiêm được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra. Thuốc hiện có giá 300.000/Hộp 10 lọ
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Cefamandol là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. Cơ chế tác dụng của Cefamandol là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, có tác dụng với vi khuẩn gram (+) (như Staphylococcus aureus, chủng vi khuẩn sinh hoặc không sinh penicillinase, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, liên cầu beta tan huyết,...), Gram (-) (E.coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp, Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus vulgaris), vi khuẩn kỵ khí (cầu khuẩn Gram (+) và (-), hầu hết Bacteroides Fragilis,Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus, Serratia đều kháng.
11.2 Dược động học
Hấp thu: Cefamandol kém qua Đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefamandol ~ 13-25mcg/ml, đạt được sau 0.5-2h sau tiêm bắp 0,5-1g
Phân bố: tỷ lệ Cefamandol liên kết với protein huyết tương ~ 70%, phân bố rộng rãi vào các mô, dịch trong cơ thể, phân bố được vào sữa mẹ
Thải trừ: t ½ ~ 0.5-1,2h phụ thuộc đường tiêm, dài hơn ở người suy thận, thải trừ nhanh chóng dạng không đổi qua thận, 80% thuốc thải trừ trong vòng 6h.
12 Thuốc Tenadol 1000 giá bao nhiêu?
Thuốc Tenadol 1000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Tenadol 1000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Tenadol 1000 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Tenadol 1000 với thành phần Cefamandol được chỉ định điều trị một số bệnh nhiễm trùng nhạy cảm hiệu quả
- Cefamandol có phổ rộng hơn và hiệu lực hơn các kháng sinh thuốc nhóm cephalosporin khác [1]
15 Nhược điểm
- Thuốc Tenadol 1000 không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả R S Griffith và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 1976). Cefamandole: in vitro and clinical pharmacokinetics, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 07 năm 2024