Telmisartan 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | TV.Pharm, Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm |
Số đăng ký | VD-19045-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4999 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3823 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Telmisartan 40mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị tình trạng huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Telmisartan 40mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Telmisartan 40mg là Terbinafine hydrocloride 150mg/15ml.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Telmisartan 40mg
2.1 Tác dụng của thuốc Telmisartan 40mg
Thuốc Telmisartan 40mg của công ty dược phẩm TV Pharm là thuốc gì?
Đây là một thuốc điều trị tăng huyết áp, được sử dụng cho các bệnh nhân bị huyết áp cao, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), tác động lên phân nhóm thụ thể AT1. Thuốc được sử dụng sử dụng một mình hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp. Cũng được sử dụng trong điều trị bệnh thận do tiểu đường ở bệnh nhân tăng huyết áp mắc bệnh đái tháo đường týp 2, cũng như điều trị suy tim sung huyết (chỉ ở những bệnh nhân không thể dung nạp thuốc ức chế men chuyển).
Telmisartan hoạt tác dụng bằng cách cản trở sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể angiotensin II AT1 bằng cách gắn kết có chọn lọc và thuận nghịch với các thụ thể trong cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Bản thân angiotensin II là một chất co mạch, đồng thời cũng kích thích sự tổng hợp và giải phóng aldosterone, nên việc ngăn chặn tác dụng của nó dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân. Ngoải ra, telmisartan có thể cải thiện chuyển hóa carbohydrate và lipid, cũng như kiểm soát tình trạng kháng Insulin mà không gây ra tác dụng phụ liên quan đến các chất kích hoạt PPARγ đầy đủ.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào liều dùng và thức ăn. Khi dùng cùng thức ăn sẽ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 500L. Trong cơ thể, hầu hết thuốc liên kết với protein huyết tương, tỉ lệ lên tới trên 99,5 % và chủ yếu là Albumin và a1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa thành glucuronide không hoạt tính, đây cũng là sản phẩm chuyển hóa duy nhất được tìm thấy trong máu và nước tiểu. Men cytochrom P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan.
Thải trừ: Hầu hết thuốc (trên 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi, thuốc đào thải qua phân và một lượng nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 24 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Telmisartan 40mg
Thuốc Telmisartan 40mg được chỉ định cho các đối tượng bị tăng huyết áp.
Thuốc Telmisartan 40mg có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp cùng các thuốc hạ áp khác trong điều trị bệnh tăng huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Telmisartan Stella 40mg - Thuốc hạ huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Telmisartan 40mg
3.1 Liều dùng thuốc Telmisartan 40mg
Người lớn: 40mg/lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa là 80mg/lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Thuốc có thể dùng kết hợp cùng các thuốc lợi tiểu thiazid.
Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa là 40mg/lần/ngày trên các bệnh nhân bị suy mức độ từ nhẹ tới vừa.
Người cao tuổi: Không cần phải hiệu chỉnh liều.
Trẻ dưới 18 tuổi: Chưa xác lập được hiệu quả và độ an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
3.2 Cách dùng thuốc Telmisartan 40mg
Sử dụng đường uống, dùng thuốc 1 lần mỗi ngày.
Có thể sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Telmisartan 40mg cho đối tượng bị mẫn cảm với telmisartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan nặng. Tắc mật.
Phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Levistel 40 (Telmisartan 40mg): tác dụng, giá
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, trào ngược acid, chán ăn, tiêu chảy | Xuất huyết dạ dày- ruột | |
Thần kinh | Kích động, đau đầu, chóng mặt | ||
Tiết niệu | Giảm chức năng thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu | ||
Hô hấp | Viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng, ho hoặc đau tai, sung huyết mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, đau họng | ||
Cơ - xương - khớp | Đau lưng và đau cơ, co thắt cơ | ||
Máu | Tăng creatinin, nitrogen urê máu, Kali máu | Giảm hemoglobin và giảm bạch cầu trung tính. Tăng acid uric máu và tăng cholesterol máu. | |
Gan | Tăng men gan | ||
Da | Ban, ngứa, mày đay | ||
Tim | Nhịp tim nhanh, huyếp giảm hoặc ngất | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Toàn thân | Mệt mỏi, tiết nhiều mồ hôi, sốt | Phù mạch |
6 Tương tác thuốc
Digoxin: Làm tăng nồng độ của thuốc Digoxin trong máu. Cần theo dõi chỉ số nồng độ digoxin, có thể hiệu chỉnh liều hoặc ngừng telmisartan để tránh nguy cơ ngộ độc xảy ra.
Thuốc lợi tiểu: Gây tăng tác dụng hạ áp của telmisartan.
Wafarin: Có thể gây giảm nhẹ nồng độ thuốc wafarin trong huyết tương khi dùng kết hợp khoảng 10 ngày, tuy nhiên cũng không làm thay đổi INR.
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Làm tăng tác dụng tăng kali máu của telmisartan, đặc biệt là khi kết hợp cùng chế độ ăn giàu kali và các thuốc làm tăng kali máu khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình điều trị, cần theo dõi chỉ số Kali máu, đặc biệt trên các đối tượng người cao tuổi và người suy thận. Nên giảm liều dùng khởi đầu trên nhóm bệnh nhân này.
Người bị hẹp van động mạch chủ, van hai lá.
Người bị bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.
Người bị suy tim sung huyết mức độ nặng.
Bệnh nhân có nguy cơ cao mất nước (Máu giảm thể tích và natri do tình trạng nôn, ỉa chảy, dùng kéo dài thuốc lợi tiểu, thẩm tách hay chế độ ăn ít muối) sẽ làm tăng nguy cơ gặp phải các triệu chứng của hạ huyết áp. Cần xử trí các rối loạn này trước khi sử dụng telmisartan hoặc hiệu chỉnh liều lượng và theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên các bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hay bệnh dạ dày - ruột khác.
Thận trọng trên các bệnh nhân suy gan và suy thận mức độ nhẹ tới trung bình và hẹp động mạch thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Sử dụng thận trọng trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì.
Không sử dụng thuốc trong giai đoạn từ tháng thứ 3 trở đi của thai kì.
7.2.2 Mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Telmisartan 40mg cho mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Telmisartan 40mg có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp, do đó nên thận trọng khi dùng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các dấu hiệu của quá liều cấp hay mạn bao bao gồm nhịp tim nhanh hoặc chậm, choáng váng, chóng mặt và hạ huyết áp.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Telmisartan 40mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Telmisartan 40mg ở nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19045-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Telmisartan 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Telmisartan 40mg Trà Vinh giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Telmisartan 40mg mua ở đâu?
Thuốc Telmisartan 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Telmisartan 40mg
12 Ưu điểm
- Telmisartan là ARB đầu tiên cho thấy vai trò đầy hứa hẹn trong việc giảm nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao [2].
- Dựa trên nghiên cứu cho thấy, telmisartan có hiệu quả như Ramipril trong một quần thể rộng có nguy cơ tim mạch gia tăng ở giữa chuỗi bệnh tim mạch. Ở những bệnh nhân không dung nạp với ACE-Is hoặc không kiểm soát được huyết áp,telmisartan là thuốc có bằng chứng tốt nhất để phòng ngừa thứ phát [3].
- Kết quả thử nghiệm cho thấy, telmisartan vượt trội trong việc cải thiện đánh giá mô hình cân bằng nội môi về kháng insulin, có thể cải thiện IR tốt hơn so với các ARB khác [4].
- Số lần dùng trong ngày là 1, hạn chế được tình trạng quên liều.
- Thiết kế thuốc dạng viên nén sử dụng dễ dàng và thuận tiện.
13 Nhược điểm
- Có thể gây nên một số tác dụng phụ không mong muốn.
- Không an toàn khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Telmisartan, Drugbank. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Philippe R Akhrass, Samy I McFarlane (Đăng ngày 15 tháng 11 năm 2011). Telmisartan and cardioprotection, Pubemd. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Magnus Baumhäkel, Michael Böhm (Đăng ngày tháng 12 năm 2009). Telmisartan prevents cardiovascular events in a broad group of at-risk patients, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Yan Wang (Đăng ngày tháng 12 năm 2008). Telmisartan Improves Insulin Resistance: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022