Telisin 0,2mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893110233123 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 lọ x 5ml |
Hoạt chất | Terlipressin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0184 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 ml Telisin 0,2mg/ml gồm:
- Terlipressin acetat: 0,2mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Telisin 0,2mg/ml
Thuốc Telisin 0,2mg/ml được dùng trong điều trị giãn tĩnh mạch thực quản, đặc biệt trong cấp cứu khi có biến chứng xuất huyết cấp. Việc dùng Terlipressin thường nhằm kiểm soát tình trạng chảy máu cho đến khi có thể tiến hành can thiệp nội soi, và sau đó chủ yếu được xem như phương pháp hỗ trợ để duy trì cầm máu.
Ngoài ra, Telisin 0,2mg/ml còn được chỉ định cho bệnh nhân mắc hội chứng gan thận type 1, đặc biệt ở những trường hợp đang được đánh giá và chuẩn bị cho ghép gan. [1]

==>> Xem thêm: Thuốc Asoct 100mcg/ml điều trị u nội tiết, to đầu chi, tiêu chảy nặng, xuất huyết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Telisin 0,2mg/ml
3.1 Liều dùng
- Người lớn:
- Giãn tĩnh mạch thực quản: Liều khởi đầu 1–2 mg, tùy cân nặng. Sau đó duy trì 1 mg mỗi 4–6 giờ, tối đa 120 mcg/kg/ngày. Thời gian điều trị 2–3 ngày.
- Hội chứng gan thận type 1: 1 mg x 4 lần/ngày trong 7–14 ngày, kết hợp truyền Albumin. Có thể tăng tối đa 2 mg/lần nếu creatinin không giảm, nhưng thận trọng ở bệnh nhân tim mạch.
- Trẻ em: Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu an toàn.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng khi dùng cho người trên 70 tuổi.
- Suy thận: Dùng thận trọng.
- Suy gan: Không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Thuốc Telisin 0,2mg/ml không được sử dụng cho những người có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Xem thêm: Thuốc Cardio-BFS giảm nhịp tim, ổn định nhịp, hạ huyết áp và ngừa đau nửa đầu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, co thắt bụng thoáng qua, tiêu chảy thoáng qua, loạn nhịp tim, tăng/hạ huyết áp, co mạch ngoại vi, xanh tím ngoại biên.
Ít gặp: Hạ natri máu, co giật, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, buồn nôn, nôn, đau ngực, co thắt phế quản, viêm hạch, hoại tử da vị trí khác tiêm.
Rất hiếm gặp: Tăng đường huyết, đột quỵ, thiếu máu cơ tim.
Phụ nữ có thai: Tăng trương lực tử cung, thiếu máu cục bộ tử cung; có thể gây co thắt tử cung và giảm lưu lượng máu tử cung.
6 Tương tác
Terlipressin có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn beta không chọn lọc trên tĩnh mạch cửa.
Kết hợp với thuốc làm chậm nhịp tim (propofol, sulfetanil) có thể gây nhịp tim chậm nghiêm trọng.
Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp IA/III, Erythromycin, một số thuốc chống dị ứng, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc lợi tiểu gây hạ kali/magiê) có nguy cơ rối loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn, hen phế quản, suy hô hấp, tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh mạch máu não – ngoại vi, rối loạn nhịp tim, suy tim, hội chứng mạch vành, suy thận mạn hoặc người trên 70 tuổi.
Thuốc có thể gây phản ứng tim mạch bất thường ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, gây rối loạn điện giải (hạ natri, hạ Kali) nên cần theo dõi sát.
Chỉ tiêm tĩnh mạch để tránh hoại tử tại chỗ; đã có báo cáo thiếu máu cục bộ, hoại tử da, đặc biệt ở người béo phì hoặc tăng áp lực tĩnh mạch.
Đã ghi nhận kéo dài QT, xoắn đỉnh, nhất là khi dùng cùng thuốc kéo dài QT hoặc có rối loạn điện giải.
Thận trọng ở trẻ em, thanh thiếu niên, người cao tuổi do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế.
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, co giật, do đó bệnh nhân nên tránh lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai không nên dùng do nguy cơ co tử cung, sảy thai và dị tật; chỉ dùng khi chảy máu thực quản đe dọa tính mạng và không kiểm soát được bằng nội soi. Với phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không được vượt quá liều khuyến cáo do nguy cơ tác dụng tim mạch nghiêm trọng.
Tăng huyết áp nặng có thể dùng thuốc chẹn alpha (ví dụ: Clonidin 150 mcg tiêm tĩnh mạch).
Rối loạn nhịp tim xử lý bằng Atropin.
7.4 Bảo quản
Giữ trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2 – 8°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Telisin 0,2mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Glypressin giảm áp lực tĩnh mạch cửa, cải thiện giãn tĩnh mạch thực quản và dùng điều trị chảy máu do giãn tĩnh mạch, giúp hạn chế biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân.
Thuốc Somatosan 3mg hỗ trợ giảm xuất huyết tiêu hóa, điều trị viêm tụy cấp, vỡ tĩnh mạch thực quản, dự phòng biến chứng sau phẫu thuật tiêu hóa và kiểm soát chảy máu khối u.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Terlipressin là một tiền hormon, khi vào cơ thể sẽ giải phóng dần lysine-vasopressin có hoạt tính sinh học. Cơ chế chính của thuốc là làm co mạch và tăng trương lực cơ trơn thành mạch, từ đó giảm lưu lượng máu động mạch đến gan và hạ áp lực tĩnh mạch cửa. Nhờ vậy, thuốc giúp cải thiện tình trạng giãn tĩnh mạch thực quản và hạn chế biến chứng chảy máu.
Ngoài ra, terlipressin có thể làm tăng nhu động ruột, co cơ thực quản, đồng thời làm thay đổi lưu lượng máu đến thận, tử cung và da. Đặc biệt, tác dụng huyết động của thuốc thường xuất hiện chậm nhưng kéo dài trong vài giờ, với sự gia tăng nhẹ huyết áp tâm thu và tâm trương. Về tim mạch, thuốc hầu như không gây độc tính trực tiếp, song có thể dẫn đến nhịp tim chậm, rối loạn nhịp hoặc co mạch vành do phản xạ.
9.2 Dược động học
Sau tiêm tĩnh mạch, thuốc có thời gian bán thải 8–12 phút (pha phân bố) và 50–80 phút (pha thải trừ). Lysine-vasopressin đạt nồng độ tối đa sau khoảng 120 phút, chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận, chỉ 1% thải qua nước tiểu.
10 Thuốc Telisin 0,2mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Telisin 0,2mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Telisin 0,2mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Telisin 0,2mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả nhanh chóng trong cầm máu giãn tĩnh mạch thực quản cấp tính, giúp giảm nguy cơ mất máu nghiêm trọng.
- Giúp cải thiện tuần hoàn máu và ổn định huyết áp, hỗ trợ chức năng thận trong hội chứng gan thận type 1.
- Thời gian tác dụng kéo dài nhờ cơ chế giải phóng từ từ lysin-vasopressin, giúp giảm số lần tiêm.
13 Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch, như loạn nhịp, xoắn đỉnh hoặc co mạch ngoại vi.
- Cần theo dõi chặt chẽ điện giải và huyết áp; chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch để tránh hoại tử tại chỗ.
Tổng 7 hình ảnh






