1 / 6
teli h 40 mg 125 mg 0 G2186

Teli H 40mg/12.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

155.000
Đã bán: 500 Còn hàng
Thương hiệuCadila, Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng kýCadila Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng kýVN-17662-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa6758
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2605 lần

Thuốc Teli H 40mg/12.5mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Teli H 40mg/12.5mg.

1 Thành phần

Thành phần: Teli H 40mg/12.5mg là thuốc gì? Mỗi viên Teli H 40mg/12.5mg có chứa các thành phần như sau:

  • Telmisartan: 40mg
  • Hydrochlorothiazide: 12,5mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén hai lớp.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Teli H 40mg/12.5mg

2.1 Tác dụng của thuốc Teli H 40mg/12.5mg

2.1.1 Dược lực học

Telmisartan: Là một chất đối kháng angiotensin II non peptide có hoạt tính dùng đường uống tác động lên phân nhóm thụ thể AT 1 . Nó có ái lực cao nhất đối với thụ thể AT 1 trong số các ARBS có bán trên thị trường và có ái lực tối thiểu đối với thụ thể AT 2 . Các nghiên cứu mới cho thấy telmisartan cũng có thể có các đặc tính chủ vận PPARγ có khả năng mang lại hiệu quả chuyển hóa có lợi, vì PPARγ là một thụ thể nhân điều hòa phiên mã gen cụ thể và các gen mục tiêu của chúng tham gia vào quá trình điều hòa chuyển hóa Glucose và lipid, cũng như kháng-phản ứng viêm. Quan sát này hiện đang được khám phá trong các thử nghiệm lâm sàng. angiotensin II được hình thành từ angiotensin I trong một phản ứng được xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là tác nhân tăng huyết áp chính của hệ thống renin-angiotensin, với các tác dụng bao gồm co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosterone , kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận. Telmisartan hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.[1].

Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide ngăn chặn sự tái hấp thu natri và nước từ ống lượn xa, cho phép tăng đào thải nước qua nước tiểu. Hydrochlorothiazide có khoảng thời gian điều trị rộng vì liều lượng được cá nhân hóa và có thể dao động từ 25-100mg. Hydrochlorothiazide nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc gan.[2].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu:

  • Telmisartan: Sinh khả dụng tuyệt đối phụ thuộc vào liều lượng. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg cùng với thức ăn).
  • Hydrochlorothiazide: Một liều uống hydrochlorothiazide có sinh khả dụng 65-75%, với T tối đa là 1-5 giờ và C tối đa là 70-490ng/mL sau các liều 12,5-100 mg. Khi uống cùng bữa ăn, sinh khả dụng thấp hơn 10%, C max thấp hơn 20% và Tmax tăng từ 1,6 lên 2,9 giờ.

Phân bố:

  • Telmisartan: Telmisartan liên kết cao với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu là Albumin và a1 - acid glycoprotein. Liên kết với protein huyết tương không đổi trong khoảng nồng độ đạt được với liều khuyến cáo. Thể tích phân bố của telmisartan là khoảng 500 lít cho thấy có thêm sự gắn kết vào mô.
  • Hydrochlorothiazide: Thể tích phân phối rất khác nhau từ nghiên cứu này sang nghiên cứu khác với các giá trị 0,83-4,19L/kg.

Chuyển hóa:

  • Telmisartan: Được chuyển hóa tối thiểu bằng cách liên hợp để tạo thành acyl glucuronide không có hoạt tính dược lý; glucuronide của hợp chất gốc là chất chuyển hóa duy nhất đã được xác định trong huyết tương và nước tiểu người. Các isoenzym cytochrome P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan.
  • Hydrochlorothiazide: không được chuyển hóa.

Thải trừ:

  • Telmisartan: Sau khi dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch telmisartan đánh dấu 14C, hầu hết liều dùng (>97%) được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân qua bài tiết mật; chỉ một lượng nhỏ được tìm thấy trong nước tiểu (tương ứng là 0,91% và 0,49% tổng lượng phóng xạ).
  • Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide được đào thải qua nước tiểu dưới dạng hydrochlorothiazide không đổi.

2.2 Chỉ định thuốc Teli H 40mg/12.5mg

Thuốc Teli H 40mg/12.5mg được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc phối hợp thành phần telmisartan và hydroclorothiazid với mục đích điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.
  • Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telmisartan Stella 80mg điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Teli H 40mg/12.5mg

3.1 Liều dùng thuốc Teli H 40mg/12.5mg

Liều khuyến cáo đối với người lớn: 1 viên/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).

Đối với bệnh nhân bị suy gan: ½ viên/lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Không điều chỉnh liều. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi định chức năng thận.

3.2 Cách dùng thuốc Teli H 40mg/12.5mg hiệu quả

Thuốc Teli H 40mg/12.5mg được dùng theo đường uống, cùng với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không bẻ thuốc hoặc nhai.

Bạn có thể uống thuốc Teli H 40mg/12.5mg vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên tạo thói quen uống cùng vào một thời điểm giữa các ngày.

Uống 1 lần/ngày.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Teli H 40mg/12.5mg trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai và các bà mẹ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân bị vô niệu
  • Suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết  250 micromol/lít hoặc Kali huyết  5mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30ml/phút
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng và tiết niệu.
  • Hạ kali máu, tăng calci huyết.
  • Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1, 73 m2).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibetel HCT điều trị tăng huyết áp vô căn 

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng tác dụng phụ trong khi dùng thuốc Teli H 40mg/12.5mg như:

Do Telmisartan:

Ít gặp

Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.

Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.

Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.

Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

Hiếm gặp

Toàn thân: Phù mạch.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.

Da: Ban da, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng enzym gan.

Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Do Hydroclorothiazid

Thường gặp

Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.

Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp

Tuần hoàn: hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.

Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

6 Tương tác

Thuốc làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc:

LithiumTình trạng tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính của lithi có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Các glycosidtimHạ kali và magnesi huyết do thiazid tạo điều kiện thuận lợi cho việc khởi phát loạn nhịp tim do digitalis.
Các thuốc chống tăng huyết ápTelmisartan có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
MetforminMetformin cần được dùng thận trọng: nguy cơ nhiễm toan Acid Lactic gây ra do suy giảm chức năng thận liên quan với hydrochlorothiazide.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.

Thận trọng sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm, nếu không bạn có thể cảm thấy chóng mặt.

Không bổ sung kali hoặc sử dụng chất thay thế muối, trừ khi bác sĩ yêu cầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai. Telmisartan có thể gây thương tích hoặc tử vong cho thai nhi nếu bạn dùng thuốc trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba.

Bà mẹ đang cho con bú: Không sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Điều trị: Telmisartan không loại trừ được bằng lọc máu. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần.Việc xử lý tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và mức độ nặng của triệu chứng. Các biện pháp được gợi ý bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt có thể có tác dụng trong điều trị quá liều. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xảy ra, người bệnh nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng cho bù dịch và Muối Khoáng. Tích cực theo dõi điều trị để có biện pháp xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ xung quanh không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh xa tầm mắt của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17662-14

Nhà sản xuất: Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Teli H 40mg/12.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Teli H 40mg/12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Teli H 40mg/12.5mg mua ở đâu?

Thuốc Teli H 40mg/12.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Teli H 40mg/12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Telmisartan có liên quan đến tỷ lệ tăng aminotransferase huyết thanh thoáng qua ở mức thấp, nhưng vẫn chưa liên quan đến các trường hợp tổn thương gan cấp tính.

  • Hydrochlorothiazidethuốc lợi tiểu thiazid tác dụng ngắn. Hydrochlorothiazide (HCTZ) được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp và phù nề. Chất chuyển hóa của tác nhân này dường như ưu tiên liên kết và tích lũy trong các tế bào hồng cầu. Tác nhân này chủ yếu được bài tiết qua thận.

  • Được bào chế dưới dạng viên nén, thuốc Teli H 40mg/12.5mg cho cách sử dụng dễ dàng, thuận tiện trong bảo quản và vận chuyển.

  • Giá bán của thuốc Teli H 40mg/12.5mg tương đối hợp lý, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.

12 Nhược điểm

  • Teli H 40mg/12.5mg không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

  • Không sử dụng được cho trẻ dưới 3 tuổi.


Tổng 6 hình ảnh

teli h 40 mg 125 mg 0 G2186
teli h 40 mg 125 mg 0 G2186
teli h 40 mg 125 mg 1 H3770
teli h 40 mg 125 mg 1 H3770
teli h 40 mg 125 mg 2 E1206
teli h 40 mg 125 mg 2 E1206
teli h 40 mg 125 mg 3 B0624
teli h 40 mg 125 mg 3 B0624
teli h 40 mg 125 mg 4 I3878
teli h 40 mg 125 mg 4 I3878
teli h 40 mg 125 mg 5 N5010
teli h 40 mg 125 mg 5 N5010

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Pubchem, Telmisartan, Pubchem. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Pubchem, Hydrochlorothiazide, Pubchem. Truy cập ngày 10 tháng 02 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sp này

    Bởi: Huyền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn để ý điện thoại, nhà thuốc sẽ liên hệ với bạn để được tư vấn cụ thể hơn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mỹ Duyên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Teli H 40mg/12.5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Teli H 40mg/12.5mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Cảm ơn nhà thuốc đã tv, đã đặt hàng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633