1 / 16
tazoretin c gel 0 I3753

Tazoretin-C

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

200.000
Đã bán: 400 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long
Số đăng kýVD-31827-19
Dạng bào chếGel bôi da
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 15g
Hoạt chấtAdapalene, Clindamycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9129
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4902 lần

Thuốc Tazoretin-C thường được sử dụng để điều trị tại chỗ cho các tình trạng bị mụn trứng cá, mụn ẩn hoặc mụn mủ ở bệnh nhân trên 12 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tazoretin-C.

1 Thành phần

Mỗi 10g gel bôi ngoài da có chứa: 

  • Adapalene: 10 mg
  • Clindamycin: 100mg (dưới dạng clindamycin phosphate) 
  • Tá dược (Methyl paraben, propyl paraben, Carbomer 940, dinatri EDTA, natri hydroxyd, Propylene glycol, nước tinh khiết): vừa đủ 1 tuýp.

Dạng bào chế: Gel bôi da.

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Tazoretin-C

2.1 Tác dụng

2.1.1 Dược lực học

Adapalene là một dẫn xuất axit naphthoic tổng hợp có hoạt tính retinoid. Adapalene điều chỉnh tốc độ tái tạo tế bào da để đảm bảo làn da của bạn trải qua quá trình phù hợp, tạo ra một môi trường lành mạnh hơn cho làn da. Điều chỉnh tốc độ luân chuyển tế bào da ở mức bình thường giúp giữ cho lỗ chân lông không bị tắc nghẽn và tiêu diệt mụn trứng cá trước khi nó bắt đầu. Nhiều nghiên cứu lâm sàng chứng minh rằng điều trị bằng adapalene là một lựa chọn tốt để điều trị tại chỗ mụn trứng cá với ít tác dụng phụ và hiệu quả cao[1].

Clindamycin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng, bao gồm nhưng không giới hạn ở nhiễm trùng máu, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và cấu trúc da. Clindamycin cũng được sử dụng trong điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn, mụn trứng cá, viêm âm đạo do vi khuẩn và bệnh viêm vùng chậu nặng. Hoạt động này xem xét các chỉ định, hành động và chống chỉ định đối với clindamycin như một tác nhân có giá trị trong việc kiểm soát các bệnh nhiễm trùng khác nhau[2]. Clindamycin tại chỗ được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Clindamycin nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng sinh Lincomycin. Nó hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây ra mụn trứng cá và giảm sưng tấy[3].

2.1.2 Dược động học

Adapalene

Sự hấp thụ adapalene qua da người thấp. Chỉ một lượng nhỏ (0,25 ng/ml) chất gốc được tìm thấy trong huyết tương của bệnh nhân mụn trứng cá sau khi bôi adapalene lâu dài trong các thử nghiệm có đối chứng. Sự bài tiết dường như chủ yếu qua đường mật. Ban đỏ, bong tróc da, khô và rát là những tác dụng phụ thường gặp nhất.

Clindamycin

Hấp thụ: Một lượng nhỏ clindamycin có thể được hấp thu khi dùng chế phẩm tại chỗ trên Sinh khả dụng của clindamycin phosphate khi dùng tại chỗ trên da là 2%. 

Phân bố: Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mộ của cơ thể, gồm cá xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa về mặt lâm sàng trong dịch não tủy. Thuốc khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai, thuốc cũng xuất hiện trong sữa mẹ và có nồng độ cao trong mật. Trên 90% nồng độ thuốc trong vòng tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc là 2-3 giờ nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh thiếu tháng và những người suy thận nặng. 

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa N-dimethyl và sulfoxide có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Thải trừ: Khoảng 10% liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt tính hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.

2.2 Chỉ định

Thuốc Tazoretin-C được chỉ định để điều trị mụn trứng cá từ nhẹ đến trung bình.

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Tazoretin-C

3.1 Liều dùng

Liều sử dụng: bôi lên trên da 1 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Tazoretin-C dùng ngoài da, người dùng nên lưu ý những điều sau để đạt hiệu quả tốt nhất: 

  • Chỉ lấy lượng nhỏ thuốc Tazoretin-C để bôi.
  • Nên bôi vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Rửa sạch tay trước khi bôi.
  • Rửa sạch vùng da bị thương.
  • Bôi lượng thuốc vừa đủ.
  • Massage nhẹ nhàng.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azanex Gel điều trị mụn trứng cá, mụn sần hiệu quả

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Tazoretin-C cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hay bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Đối tượng đã có viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.

5 Tác dụng phụ

Ít gặp (51/100 nhưng > 1/1000) 

Mụn trứng cá, khô da, đỏ da, tăng tiết nhờn. Phản ứng nhạy cảm, ngứa, phát ban, da bong vảy hoặc chảy nắng. Phản ứng tại chỗ bôi thuốc: nóng đỏ, viêm da, khô da. 

Hiếm gặp ((51/1000 nhưng > 1/10.000) 

Kích ứng 

Suy tuyến giáp trạng (triệu chứng có thể có: mệt mỏi, suy nhược, tăng cân, tộc khô, rụng tóc, da khô, tăng sự nhạy cảm với môi trường lạnh). 

Đau đầu 

Kích ứng ở mắt 

Viêm dạ dày - ruột, buồn nôn 

Viêm da, nhiễm herpes, ban đỏ (vết nhỏ, không phồng rộp, màu đỏ), chảy máu cam, cảm giác nóng bóng, mắt sắc tố da, kích ứng da. 

Triệu chứng tại vị trí bôi thuốc: kích ứng, sưng tẩy, bề mặt da bị tổn thương, biển màu, ngứa, để lại sẹo. 

Cảm giác nóng, đau.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc trị mụn trứng cá Klenzit MS: tác dụng, liều dùng thuốc  

6 Tương tác

Tránh sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có chứa corticoid.

Không sử dụng các loại sản phẩm có chứa chất tẩy rửa mạnh vì sẽ gây khả năng bị khô da, bong tróc da.

Clindamycin đã được chứng minh là có đặc tính ức chế thần kinh cơ có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác. Do đó, nó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng các tác nhân như vậy.

Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A5, thành chất chuyển hóa chính là clindamycin sulfoxide và chất chuyển hóa thứ yếu là N-desmethyl clindamycin. Do đó, các chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm tăng nồng độ clindamycin trong huyết tương và các chất gây cảm ứng các isoenzym này có thể làm giảm nồng độ clindamycin trong huyết tương.

Không được sử dụng các thuốc như:

  • Thuốc tránh thai sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Vắc xin thương hàn: Vì sẽ làm giảm tác dụng của Vắc xin.
  • Hỗn dịch Kaolin - pectin: Làm giảm sự hấp thu của clindamycin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không nên sử dụng thuốc để điều trị mụn trứng cá nhẹ.

Tránh tiếp xúc với môi, mắt, niêm mạc,...

Không bôi thuốc nên các vết thương xước, da bị bỏng nắng, vết cắt,...

Tránh phơi da ra ánh sáng mạnh.

Trường hợp không may bị vào mắt cần rửa sạch ngay với nhiều nước.

Chỉ được sử dụng thuốc theo liều khuyến cáo của bác sĩ, không được bôi quá nhiều lần trong ngày vì có thể gây bỏng da, đỏ ửng.

Tránh sử dụng cùng lúc kháng sinh đường uống và bôi da.

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang có khả năng sẽ mang thai.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu sử dụng thuốc quá liều thì có thể xảy ra trường hợp vết đỏ trên vị trí bôi thuốc, bong da và phản ứng khó chịu cũng có thể xảy ra. Trường hợp này thì cần rửa nhẹ nhưng vùng bôi thuốc với nước ấm hoặc loại xà phòng có tính chất tẩy rửa nhẹ và chỉ sử dụng lại thuộc nếu các phản ứng phụ ngừng lại và biến mất.

Với các trường hợp sử dụng thuốc quá liều, clindamycin có thể được hấp thụ vào đường toàn thân và gây ảnh hưởng lên đường tiêu hoá, gây ra đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy... Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân trong trường hợp này.

7.4 Bảo quản

Để thuốc Tazoretin-C:

Tránh nắng.

Nơi khô ráo.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Xa tầm tay trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-31827-19.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.

Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long

Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 15g.

9 Thuốc Tazoretin-C giá bao nhiêu?

Thuốc Tazoretin-C hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Tazoretin-C mua ở đâu?

Thuốc Tazoretin-C mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tazoretin-C để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Tazoretin-C tuýp nhỏ gọn, tiện mang theo.

  • Giá thành phải chăng.

  • Thuốc Tazoretin-C mang đến tác dụng tốt trong việc làm giảm tình trạng mụn trứng cá trên da, giúp đẩy lùi nhân mụn, giảm các vết sần, cho da mịn màng, khỏe mạnh.

  • Thuốc Tazoretin-C được review tích cực từ người dùng về hiệu quả giảm mụn.

  • Adapalene dạng nước 0,1% hoặc dạng gel được chứng minh là một giải pháp thay thế hiệu quả và thường được dung nạp tốt hơn so với dạng gel Tretinoin 0,025% để điều trị tại chỗ cho bệnh nhân bị mụn trứng cá từ nhẹ đến trung bình.[4]

12 Nhược điểm

  • Thuốc Tazoretin-C chưa có báo cáo dùng ở trẻ < 15 tuổi.

  • Thuốc Tazoretin-C cần chỉ định của bác sĩ.


Tổng 16 hình ảnh

tazoretin c gel 0 I3753
tazoretin c gel 0 I3753
tazoretin c gel 1 N5084
tazoretin c gel 1 N5084
tazoretin c gel 2 O5577
tazoretin c gel 2 O5577
tazoretin c gel 3 K4027
tazoretin c gel 3 K4027
tazoretin c gel 4 O6168
tazoretin c gel 4 O6168
tazoretin c gel 5 D1861
tazoretin c gel 5 D1861
tazoretin c gel 6 A0488
tazoretin c gel 6 A0488
tazoretin c gel 8 B0072
tazoretin c gel 8 B0072
tazoretin c gel 9 C1565
tazoretin c gel 9 C1565
tazoretin c gel 10 H3616
tazoretin c gel 10 H3616
tazoretin c gel 11 E1133
tazoretin c gel 11 E1133
tazoretin c gel 12 L4388
tazoretin c gel 12 L4388
tazoretin c gel 13 G2310
tazoretin c gel 13 G2310
tazoretin c gel 14 A0188
tazoretin c gel 14 A0188
tazoretin c gel 15 J3486
tazoretin c gel 15 J3486
tazoretin c gel 16 U8200
tazoretin c gel 16 U8200

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Suleyman Piskin và Erol Uzunali (Ngày tháng 8 năm 2007). A review of the use of adapalene for the treatment of acne vulgaris, NIH. Truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia NIH. Clindamycin, NIH. Truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2023
  3. ^ Chuyên gia Medlineplus. Clindamycin Topical, Medlineplus. Truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2023
  4. ^ Tác giả R N Brogden, K E Goa (Ngày đăng tháng 3 năm 1997). Adapalene. A review of its pharmacological properties and clinical potential in the management of mild to moderate acne, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: Thúy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tazoretin-C 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tazoretin-C
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sử dụng sp này rất tốt, nên mua

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633