1 / 19
thuoc taromentin 1000mg 9 J3007

Taromentin 1000mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

295,000
Đã bán: 163 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuPolfa Tarchomin, CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM BA LAN
Công ty đăng kýCÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM BA LAN
Số đăng kýVN-19536-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtAmoxicillin, Acid Clavulanic
Xuất xứBa Lan
Mã sản phẩmaa5304
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4762 lần

Thuốc Taromentin 1000mg được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân có tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Taromentin 1000.  

1 Thành phần

Thuốc Taromentin 1000mg là thuốc gì?

Trong mỗi viên nén Taromentin 1000mg có chứa:

     .Amoxicillin (amoxicillin trihydrate)......................875mg.

      Axit clavulanic (Kali clavulanate).......................123mg.

      Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Taromentin 1000mg

2.1 Tác dụng của thuốc Taromentin 1000mg

2.1.1 Dược lực học

Amoxicillin và axit clavulanic là 2 kháng sinh thuộc họ beta-lactam, trong đó amoxicillin được tạo ra theo con đường bán tổng hợp còn axit clavulanic là sản phẩm của quá trình lên men Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc tương tự của penicillin.

Amoxicillin cho phổ tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương bằng cách ức chế tổng hợp peptydoglycan ở thành tế bào, phá vỡ cấu trúc và làm suy yếu chúng, từ đó tiêu diệt vi khuẩn. Một hạn chế là amoxicillin bị phân hủy và bất hoạt bởi các enzym beta-lactamases, chính vì thế amoxicillin không cho tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn tiết ra bate-lactamases.

Tác dụng kháng khuẩn của Axit clauvulanic rất yếu, hoạt tình không đáng kể trên lâm sàng. Tuy nhiên axit này có ái lực cao và gây bất hoạt nhiều enzym beta-lactamases.Axit clavulanic tiếp nhận và bất hoạt các enzym ức chế hoạt động của amoxicillin, phá hủy tính kháng thuốc của các vi khuẩn sinh beta-lactamases. Nhờ cơ chế hoạt động trên, kết hợp Amoxicillin và Axit clavulanic giúp mở rộng đáng kể phổ diệt khuẩn của Amoxicillin.

Phổ tác dụng của (Amoxicillin + Acid Clavulanic):

  • Chủng gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalis, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae, S.pneumoniae, S.pyogenes và Streptococci beta tan huyết, nhóm Streptococcus viridans.

  • Chủng gram âm hiếu khí: Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.

  • Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella spp, Bacteroides fragilis, Fusobacterium nucleatum.

Các chủng kháng thuốc:

  • Gram dương: Enterococcus faecium.

  • Gram âm: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella. pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris

Các vi sinh vật kháng nội tại:

  • Gram âm: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia

  • Other microorganisms: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella burnetti, Mycoplasma pneumoniae.

Lưu ý:

Tất cả các vi khuẩn thuộc chủng Staphylococci có tính kháng methicillin đều không bị ảnh hưởng bởi (amoxicillin + axit clavulanic). 

Streptococcus pneumoniae kháng penicillin không được chỉ định điều trị bằng amoxicillin và axit clauvulanic.

2.1.2 Dược động học 

  • .Hấp thu

Taromentin 1000mg được sử dụng bằng đường uống, quá trình hấp thu xảy nhanh chóng ở Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng ở đường uống và đường tiêm là như nhau, xấp xỉ 70%.

Amoxicillin và Axit clauvulanic nên được dùng tốt nhất là trước khi bắt đầu bữa ăn. Biểu đồ đường cong nồng độ trong máu của 2 thành phần là tương tự nhau, nồng độ đỉnh ghi nhận được là 1 giờ sau khi dùng thuốc.

Sự hấp thu khi dùng đồng thời Amoxicillin và Axit clavulanic so với khi sử dụng đơn độc từng chất là như nhau, không có tương tác ảnh hưởng đến dược động học giữa 2 chất này.

  • Phân bố

Tỷ lệ gắn protein huyết thanh của amoxicillin và axit clavulanic lần lượt là 18 và 25%.

Amoxicillin và axit clavulanic phân bố rộng rãi ở các mô cơ quan, da, mô mỡ, cơ bắp, túi mật; thâm nhập dễ dàng vào các dịch cơ thể: hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật, mủ; đi qua nhau thai và xuất hiện trong sữa mẹ. Amoxicillin không qua được màng máu não, không xuất hiện trong dịch não tủy.

  • Chuyển hóa

10-25% liều amoxicillin được chuyển hóa thành axit penicilic ở dạng không hoạt tính, cuối chu trình được đào thải ra ngoài qua nước tiểu.

Axit clavulanic bị chuyển hóa ở gan, sản phẩm sau đó được bài trừ qua phân, nước tiểu và qua hô hấp ra môi trường ngoài.

  • Thải trừ

Cơ chế đào thải của amoxicillin chủ yếu xảy ra ở thận, còn axit clavulanic được thải trừ bằng cả thận và ngoài thận.

Thời gian bán thải của chúng trong cơ thể là khoảng 1h từ lúc sử dụng. Khoảng 50-85% amoxicillin và 27-60% axit clavulanic bị đào thải trong 24 tiếng đầu tiên qua thận. Sự đào thải của axit clavulanic xảy ra với tốc độ nhanh nhất được ghi nhận là ở khoảng thời gian 2 tiếng đầu tiên. Việc sử dụng kết hợp có thể khiến thời gian bán thải của amoxicillin tăng lên nhưng không thay đổi ở axit clavulanic.

Độ thanh thải của thuốc giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh liều hợp lý tránh tình trạng tích lũy amoxicillin.

Với bệnh nhân suy gan: thận trọng về liều chỉ định, phối hợp theo dõi chức năng gan thường xuyên.

2.2 Chỉ định thuốc Taromentin 1000mg

Taromentin 1000mg có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ nhỏ, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:

  • Viêm xoang cạnh mũi.

  • Viêm tai giữa.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Nhiễm trùng da và các mô mềm (bao gồm cả tình trạng nhiễm trùng răng miệng).

  • Nhiễm trùng xương khớp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Auclatyl 500/125mg-Diệt vi khuẩn đường hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Taromentin 1000mg

3.1 Liều dùng thuốc Taromentin 1000mg

  • Người lớn và trẻ em nặng từ 40kg trở lên: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

  • Trẻ em có cân nặng thấp hơn 40kg: hỏi ý kiến bác sĩ để được điều chỉnh liều phù hợp.

3.2 Cách dùng thuốc Taromentin 1000mg hiệu quả

Taromentin 1000mg cho hiệu quả tối ưu khi được dùng vào đầu mỗi bữa ăn. Khoảng cách giữa 2 lần sử dụng thuốc liên tiếp nên lớn hơn 4 giờ đồng hồ, không được nhỏ hơn 1 giờ.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg cho tác dụng điều trị tốt ngay cả khi sử dụng viên nén/ hỗn dịch pha uống. Với trẻ dưới 6 tuổi, cân nhắc lựa chọn sử dụng dạng hỗn dịch uống cho trẻ. 

Bệnh nhân suy thận: cần đánh giá chức năng thận (độ thanh thải creatinin) để giảm liều phù hợp mức độ suy giảm của thận hoặc được chỉ định thay thuốc.

Bệnh nhân suy gan: việc sử dụng Taromentin 1000 nên đi kèm với đánh giá chức năng gan định kỳ.

Tuyệt đối sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để tránh tình trạng kháng thuốc kháng sinh phổ rộng. Không nên sử dụng thuốc kéo dài trên 14 ngày. Trong trường hợp tình trạng nhiễm khuẩn không được cải thiện, cần tham khảo tư vấn của bác sĩ điều trị.

4 Chống chỉ định

Không chỉ định điều trị bằng Taromentin 1000mg với 1 trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế của thuốc.

  • Có tiền sử biểu hiện phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (nổi ban đỏ, phù họng, khó thở,..) với bất kỳ kháng sinh nào.

  • Tiền sử nhiễm độc gan, suy gan, vàng da do sử dụng kháng sinh trước đó.

Kể cả trường hợp không chắc chắn, bệnh nhân vẫn cần thông báo nghi ngờ của mình với bác sĩ..

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Polyclox 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp. 

5 Tác dụng phụ

Bệnh nhân sử dụng Taromentin 1000mg có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn thường thấy khi sử dụng kháng sinh.

Phản ứng dị ứng: dị ứng kháng sinh là 1 trong những trường hợp dị ứng nghiêm trọng và nguy hiểm. Nếu thấy xuất hiện các triệu chứng sau, cần ngưng sử dụng Taromentin 1000mg ngay lập tức:

  • Ban đỏ trên da.

  • Viêm mạch máu (xuất huyết dưới da).

  • Sốt, sưng đau khớp, nổi hạch tại cổ, nách hay háng.

  • Phù nề lên mặt, mắt, miệng hay phù mạch gây khó thở.

  • Ngất xỉu.

Viêm kết tràng: thông báo cho bác sĩ ngay khi có các biểu hiện sau:

  • Tiêu chảy, phân có lẫn máu và dịch nhầy.

  • Đau dạ dày có/ không kèm theo sốt.

Tổng hợp chi tiết về phản ứng có hại (ADR) và tần suất gặp phải được trình bày dưới bảng sau đây:

Tần suất 

Phản ứng có hại (ADR)

Rất thường gặp (< 0.1)

Tiểu chảy (hay gặp ở người trưởng thành)

Thường gặp ( > 0.1)

Tưa lưỡi (hay gặp nấm candida)

Buồn nôn (khi dùng liều cao), nôn

Tiêu chảy (ở trẻ em)

Nếu xuất hiện kéo dài nên thay thành sử dụng thuốc trước khi ăn

Không hay gặp (< 0.01)

Ban dỏ trên da, ngứa

Ngứa phát ban

Khó tiêu

Chóng mặt

Đau đầu

Tăng enzym gan

Hiếm gặp (< 1/1000)

Phát ban trên da phông rộp hay xuất hiện hồng ban đồng tâm

Giảm tế bào đông máu

Giảm số lượng bạch cầu

Chưa rõ 

Phản ứng quá mẫn

Viêm kết tràng

Phản ứng nghiêm trọng trên da: phồng rộp nặng và bong da, đỏ da, xuất hiện mụn mủ,..

Viêm gan, vàng da tăng bilirubin máu, viêm thận

Rối loạn đông máu

Tăng động, co giật

Lưỡi mọc lông đen, răng đổi màu ở trẻ

Xét nghiệm máu và nước tiểu: giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, xuất hiện tinh thể trong nước tiểu.

6 Tương tác

Sử dụng Taromentin ở bệnh nhân bị gout đang điều trị bằng Allopurinol có thể xuất hiện dị ứng ở da.

Cần điều chỉnh liều Taromentin với người đang sử dụng probenecid.

Tiến hành các xét nghiệm về máu thường xuyên khi sử dụng cùng các thuốc chống đông vì tác dụng chống đông máu của thuốc có thể bị ảnh hưởng.

Taromentin có thể làm thay đổi dược lực của Methotrexate.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Taromentin 1000mg cho bệnh nhân có dấu hiệu bất thường như: tăng sản bạch cầu đơn nhân, đi tiểu không bình thường; bệnh nhân đang điều trị các bệnh về gan và thận.

Trong 1 vài trường hợp đặc biệt, xét nghiệm định danh vi khuẩn là bắt buộc để chỉ định liều hoặc thuốc thay thế phù hợp. 

Taromentin 1000mg có thể gây âm tính/ dương tính giả đối với 1 vài xét nghiệm máu và nước tiểu. Báo trước về việc sử dụng Taromentin 1000mg cho bác sĩ trước khi làm xét nghiệm.

Trong trường hợp quên sử dụng, dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Liều tiếp theo nên điều chỉnh cách thời điểm vừa uống bổ sung ít nhất 4 tiếng.

Ngay cả khi cảm thấy đã phục hồi, việc sử dụng duy trì Taromentin 1000g theo đúng chỉ định vẫn là cần thiết để tránh việc tái nhiễm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nếu đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Taromentin 1000mg.

Amoxicillin và Axit clavulanic được chứng minh có mặt trong sữa mẹ, không chỉ định sử dụng Taromentin 1000mg cho bà mẹ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc

Tác dụng phụ của Taromentin 1000mg có thể gây chóng mặt, kích động, buồn nôn hay tiêu chảy, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe hay điều khiển máy móc ngay khi vừa dùng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: hội chứng dạ dày và ruột kích thích, bệnh nhân xuất hiện các cơn buồn nôn và nôn, tiêu chảy liên tục.

Xử trí: cần thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt, mang theo cả vỏ hộp/ vỉ hộp đi kèm để kiểm tra.

7.5 Bảo quản

Để xa tầm với của trẻ em,

Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và độ ẩm, ở nhiệt độ dưới 30 độ.

Không sử dụng thuốc nếu phát hiện hết hạn.

Không vứt thuốc chung với rác thải sinh hoạt để bảo vệ môi trường.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19536-15.

Nhà sản xuất: Tarchomin Pharmaceutical Works “Polfa” S.A.

Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Ba Lan.

Đóng gói: 2 vỉ x 7 viên.

9 Giá thuốc Taromentin 1000mg? 

Thuốc Taromentin 1000mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Taromentin 1000mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Taromentin 1000mg cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Taromentin 1000mg mua ở đâu?

Thuốc Taromentin 1000mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Taromentin 1000 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Taromentin là kháng sinh phổ rộng, có hoạt tính kháng được nhiều chủng vi khuẩn khác nhau, cho tác dụng điều trị rộng.

  • Amoxicillin và axit clavulenic có khả năng hấp thu tốt, nửa đời thanh thải ngắn (1h) nên cho tác dụng kiểm soát vi khuẩn hiệu quả, thời gian lưu thuốc trong cơ thể ngắn, hạn chế độc tính do tích tụ kháng sinh trong cơ thể.

  • Được sản xuất tại Ba Lan và chịu trách nhiệm đăng ký và phân phối bởi doanh nghiệp dược của Việt Nam, có thể tìm mua Taromentin dễ dàng ở trong nước, không bị yếu tố vận chuyển xa hay thay đổi khí hậu ảnh hưởng.

  • Nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân mang thai tự nguyện tham gia, kết quả thống kê cho thấy Taromentin không làm tăng nguy cơ xuất hiện dị tật bẩm sinh ở trẻ khi được sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. [1].

12 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ nguy hiểm cần lưu ý khi sử dụng Taromentin 1000mg là phản ứng quá mẫn và viêm kết ruột xảy ra nghiêm trọng trên bệnh nhân.

  • Giá thành của Taromentin 1000mg hiện nay theo đăng ký là 18.000đ/ viên, so với các thuốc kháng sinh phổ rộng khác là tương đối cao.

  • Chính do tác dụng kháng kháng sinh trên nhiều chủng vi khuẩn, việc tự ý sử dụng Taromentin 1000mg xảy ra khá phổ biến và làm xuất hiện tình trạng kháng thuốc kháng sinh ở người sử dụng. Đây là vấn đề đáng lo ngại và cần được kiểm soát chặt chẽ hơn việc mua kháng sinh ở nước ta.


Tổng 19 hình ảnh

thuoc taromentin 1000mg 9 J3007
thuoc taromentin 1000mg 9 J3007
thuoc taromentin 1000mg 3 N5545
thuoc taromentin 1000mg 3 N5545
thuoc taromentin 1000mg 4 Q6110
thuoc taromentin 1000mg 4 Q6110
thuoc taromentin 1000mg 1 A0368
thuoc taromentin 1000mg 1 A0368
thuoc taromentin 1000mg 5 T8414
thuoc taromentin 1000mg 5 T8414
thuoc taromentin 1000mg 6 N5474
thuoc taromentin 1000mg 6 N5474
thuoc taromentin 1000mg 7 B0856
thuoc taromentin 1000mg 7 B0856
thuoc taromentin 1000mg 8 N5631
thuoc taromentin 1000mg 8 N5631
thuoc taromentin 1000mg 2 P6185
thuoc taromentin 1000mg 2 P6185
thuoc taromentin 1000mg 10 M5272
thuoc taromentin 1000mg 10 M5272
thuoc taromentin 1000mg 11 Q6030
thuoc taromentin 1000mg 11 Q6030
thuoc taromentin 1000mg 12 L4042
thuoc taromentin 1000mg 12 L4042
thuoc taromentin 1000mg 13 M4204
thuoc taromentin 1000mg 13 M4204
thuoc taromentin 1000mg 14 C0654
thuoc taromentin 1000mg 14 C0654
thuoc taromentin 1000mg 15 D1281
thuoc taromentin 1000mg 15 D1281
thuoc taromentin 1000mg 16 V8165
thuoc taromentin 1000mg 16 V8165
thuoc taromentin 1000mg 17 A0658
thuoc taromentin 1000mg 17 A0658
thuoc taromentin 1000mg 18 P6528
thuoc taromentin 1000mg 18 P6528
thuoc taromentin 1000mg 19 Q6122
thuoc taromentin 1000mg 19 Q6122

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Daniel S và cộng sự (Ngày xuất bản: 11/2019) The safety of amoxicillin and clavulanic acid use during the first trimester of pregnancy, Pubmed. Truy cập ngày 09/12/2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trường hợp nào thì nên sử dụng thuốc này ạ?

    Bởi: Nguyễn Duyên vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Taromentin 1000mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Taromentin 1000mg
    TT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633