1 / 3
thuoc tareg 160mg 1 U8080

Tareg 160mg

Thuốc kê đơn

350.000
Đã bán: 52 Còn hàng
Thương hiệuNovartis, Novartis Farmaceutica S.A.
Công ty đăng kýNovartis Pharma Services AG
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên/vỉ
Hoạt chấtValsartan
Xuất xứTây Ban Nha
Mã sản phẩmaa8923
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 985 lần

Thuốc Tareg 160mg được sử dụng trong điều trị cao huyết áp, suy tim. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Tareg 160mg trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần:

Hoạt chất trong mỗi viên thuốc Targeg 160mg là Valsartan có hàm lượng 160mg

Tá dược vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tareg 160mg

2.1 Tác dụng của thuốc Tareg 160mg

Thuốc Tareg 160mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó hoạt động có chọn lọc trên phân nhóm thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các hoạt động đã biết của angiotensin II. Nồng độ Ang II trong huyết tương tăng lên sau khi phong tỏa thụ thể AT1 bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị phong tỏa, dường như làm đối trọng với tác dụng của thụ thể AT1. Valsartan không bộc lộ bất kỳ hoạt tính chủ vận từng phần nào ở thụ thể AT1 và có ái lực với thụ thể AT1 cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) so với thụ thể AT2. Valsartan không được biết là có liên kết hoặc ngăn chặn các thụ thể hormone hoặc kênh ion khác được biết là quan trọng trong điều hòa tim mạch.

Valsartan không ức chế ACE (còn được gọi là kininase II) chuyển Ang I thành Ang II và làm thoái hóa bradykinin. Vì không có tác dụng trên ACE và không làm tăng hiệu lực của bradykinin hoặc chất P, thuốc đối kháng angiotensin II dường như không liên quan đến ho

Tăng huyết áp:Sử dụng valsartan cho bệnh nhân tăng huyết áp làm giảm huyết áp mà không ảnh hưởng đến nhịp tim.
Ở hầu hết các bệnh nhân, sau khi uống một liều duy nhất, tác dụng hạ huyết áp bắt đầu xảy ra trong vòng 2 giờ và mức giảm huyết áp tối đa đạt được trong vòng 4-6 giờ. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài hơn 24 giờ sau khi dùng thuốc. Khi dùng liều lặp lại, tác dụng hạ huyết áp xuất hiện đáng kể trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần và kéo dài trong suốt quá trình điều trị lâu dài. Khi kết hợp với hydrochlorothiazide, huyết áp sẽ giảm đáng kể.

Ngừng valsartan đột ngột không liên quan đến tăng huyết áp hồi phục hoặc các biến cố lâm sàng bất lợi khác.[1]

Suy tim: Val-HeFT là một thử nghiệm lâm sàng đa quốc gia, ngẫu nhiên, có kiểm soát của valsartan so với giả dược về tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở 5.010 bệnh nhân suy tim NYHA II (62%), III (36%) và IV (2%) được điều trị thông thường. điều trị với LVEF <40% và đường kính trong tâm trương thất trái (LVIDD) >2,9 cm/m 2. Điều trị ban đầu bao gồm thuốc ức chế men chuyển (93%), thuốc lợi tiểu (86%), Digoxin (67%) và thuốc chẹn beta (36%). Thời gian theo dõi trung bình là gần hai năm. Liều trung bình hàng ngày của Valsartan trong Val-HeFT là 254 mg. Nghiên cứu có hai tiêu chí chính: Tử vong do mọi nguyên nhân (thời gian đến khi tử vong) và tỷ lệ tử vong tổng hợp và tỷ lệ mắc bệnh do suy tim (thời gian đến biến cố bệnh lý đầu tiên) được định nghĩa là tử vong, đột tử khi hồi sức, nhập viện vì suy tim hoặc sử dụng thuốc tăng co bóp hoặc thuốc giãn mạch đường tĩnh mạch đại lý trong bốn giờ trở lên mà không cần nhập viện.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu:Sau khi uống valsartan đơn thuần, nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Thức ăn làm giảm mức tiếp xúc (được đo bằng AUC) với valsartan khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) khoảng 50%, mặc dù từ khoảng 8 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ valsartan trong huyết tương tương tự nhau ở nhóm được cho ăn và nhóm được nhịn ăn. Tuy nhiên, sự giảm AUC này không đi kèm với sự giảm đáng kể về mặt lâm sàng trong hiệu quả điều trị, và do đó valsartan có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Phân bố:Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 17 lít, cho thấy valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô. Valsartan liên kết cao với protein huyết thanh (94-97%), chủ yếu là Albumin huyết thanh.

Chuyển hóa sinh học: Valsartan không được chuyển hóa sinh học ở mức độ cao vì chỉ khoảng 20% ​​liều dùng được thu hồi dưới dạng chất chuyển hóa. Một chất chuyển hóa hydroxy đã được xác định trong huyết tương ở nồng độ thấp (dưới 10% AUC của valsartan). Chất chuyển hóa này không có hoạt tính dược lý.

Thải trừ: Valsartan cho thấy động học phân rã theo cấp số nhân (t ½α <1 h và t ½βkhoảng 9 giờ). Valsartan được thải trừ chủ yếu qua mật qua phân (khoảng 83% liều dùng) và qua thận qua nước tiểu (khoảng 13% liều dùng), chủ yếu dưới dạng không đổi. Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải huyết tương của valsartan là khoảng 2 L/giờ và độ thanh thải ở thận là 0,62 L/giờ (khoảng 30% tổng độ thanh thải). Thời gian bán hủy của valsartan là 6 giờ.

Thuốc Tareg chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp
Thuốc Tareg chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp

2.2 Chỉ định của thuốc Tareg 160mg

Thuốc Tareg 160mg được sử dụng điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn

Nhồi máu cơ tim gần đây: Điều trị bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng bị suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng sau nhồi máu cơ tim gần đây 

Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng khi không thể sử dụng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), hoặc như một liệu pháp bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển khi không thể sử dụng thuốc chẹn beta

Điều trị cho các trường hợp suy tim hay sau nhồi máu cơ tim.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gliovan-Hctz 160/12.5 - điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tareg 160mg

3.1 Liều dùng thuốc Tareg 160mg

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo của valsartan là 80 mg một lần mỗi ngày. Hiệu quả hạ huyết áp xuất hiện đáng kể trong vòng 2 tuần và hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 160 mg và tối đa là 320 mg.Valsartan cũng có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Việc bổ sung thuốc lợi tiểu như Hydrochlorothiazide sẽ làm giảm huyết áp hơn nữa ở những bệnh nhân này.
  • Nhồi máu cơ tim gần đây:Ở những bệnh nhân lâm sàng ổn định, có thể bắt đầu điều trị sớm nhất là 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg hai lần mỗi ngày, valsartan nên được tăng liều thành 40 mg, 80 mg và 160 mg hai lần mỗi ngày trong vài tuần tới. Liều khởi đầu được cung cấp bởi viên nén chia nhỏ 40 mg.Liều tối đa mục tiêu là 160 mg hai lần mỗi ngày. Nói chung, bệnh nhân nên đạt được mức liều 80 mg hai lần mỗi ngày trong hai tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều tối đa mục tiêu, 160 mg hai lần mỗi ngày, đạt được sau ba tháng, dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, nên cân nhắc giảm liều.
  • Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo của valsartan là 40 mg hai lần mỗi ngày. Việc tăng liều lên 80 mg và 160 mg hai lần mỗi ngày nên được thực hiện trong khoảng thời gian ít nhất hai tuần để đạt được liều cao nhất, tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên cân nhắc giảm liều thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg chia làm nhiều lần.

3.2 Cách dùng thuốc Tareg 160mg hiệu quả

Cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, tránh thay đổi liều hoặc tự ý bỏ thuốc.

Thuốc dùng đường uống, có thể uống khi đói hoặc no.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định với những người dị ứng với Valsartan và các thành phần khác của thuốc.

Phụ nữ mang thai 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Diovan 80 (Valsartan 80mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Tareg 160mg như choáng váng, nhức đầu, có thể nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Ngoài ra còn một số tác dụng phụ hiếm gặp hơn như phù, suy nhược, yếu sinh lý.

Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt Bradykinin. 

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi bạn phát hiện ra những triệu chứng khác lạ để được điều trị kịp thời.

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời Tareg với một số loại thuốc có thể gây tương tác thuốc - thuốc như: Lithin, Aliskiren, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, thuốc nhóm NSAIDs...

Nếu bạn muốn kết hợp sử dụng đồng thời Tareg với bất kỳ một thuốc nào ngoài đơn thuốc hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khi bệnh nhân đang sử dụng liều cao thuốc lợi tiểu, trên những bệnh nhân mất Na và/hoặc mất dịch nặng, có thể gây hạ huyết áp triệu chứng. Trước khi sử dụng Diovan bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng mất Na hoặc mất dịch trước.Khi tình trạng hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được để ở tư thế nằm ngửa, và có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý nếu cần thiết.

Ngoài ra thuốc còn có thể gây hẹp động mạch thận, suy thận, suy tim, bệnh nhân nên thận trọng theo dõi các triệu chứng của những bệnh trên.

Bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính về gan như suy gan, xơ gan, bệnh nhân hẹp động mạch độ nặng.

Chú ý khi dùng với bệnh nhân suy thận, trẻ em.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với bất kỳ loại thuốc nào cũng tác động trực tiếp lên RAAS, không nên sử dụng valsartan trong thời kỳ mang thai.  Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, nên ngừng sử dụng valsartan càng sớm càng tốt

Không biết liệu valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì valsartan được bài tiết qua sữa của chuột đang cho con bú, nên không nên sử dụng valsartan cho phụ nữ đang cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu xuất hiện các dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc Tareg tại nhiệt độ thường, nên dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát và không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.

Tránh xa thuốc khỏi tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Novartis Farmaceutica S.A 

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Tareg 160mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tareg 160mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tareg 160mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Tareg 160mg mua ở đâu?

Thuốc Tareg 160mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tareg 160mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Valsartan là thuốc điều trị huyết áp hiệu quả trên nhiều nhóm đối tượng như trẻ em, phụ nữ, người già, bệnh nhân tiểu đường, béo phì hay mắc bệnh thận mạn tính [2].
  • Dựa trên kết quả của các nghiên cứu Val-HeFT (Thử nghiệm Valsartan trong Suy tim) và VALIANT (Thử nghiệm Valsartan trong Nhồi máu cơ tim cấp tính), valsartan được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân suy tim và bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim [3].
  • Valsartan có vai trò giảm nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường mới khởi phát ở những bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ cao mắc các biến cố tim so với điều trị bằng chất đối kháng Canxi
  • Ở những bệnh nhân đái tháo đường có albumin niệu vi lượng, valsartan đã được chứng minh là có những lợi ích vượt xa lợi ích của việc hạ huyết áp đơn thuần.
  • Tổng cộng, 178 người tham gia mắc bệnh cơ tim phì đại sarcomeric giai đoạn đầu được chọn ngẫu nhiên (1:1) để dùng valsartan (320 mg mỗi ngày ở người lớn; 80-160 mg mỗi ngày ở trẻ em) hoặc giả dược trong 2 năm. Kết quả cho thấy Valsartan (n = 88) cải thiện cấu trúc và chức năng tim so với giả dược (n = 90), được phản ánh bởi sự gia tăng điểm số z tổng hợp (chênh lệch giữa các nhóm +0,231, khoảng tin cậy 95% (+0,098, +0,364) ; P = 0,001), đáp ứng tiêu chí chính của nghiên cứu. Điều trị được dung nạp tốt.[4]

12 Nhược điểm

  • Nghiên cứu sử dụng thuốc trên đối tượng dưới 18 tuổi còn hạn chế.
  • Thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai, người có ý định có thai và bà mẹ cho con bú

Tổng 3 hình ảnh

thuoc tareg 160mg 1 U8080
thuoc tareg 160mg 1 U8080
thuoc tareg 160mg 2 K4663
thuoc tareg 160mg 2 K4663
thuoc tareg 160mg 3 J3851
thuoc tareg 160mg 3 J3851

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Chuyên gia MIMS. Tareg, mims.com. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023
  2. ^ Tác giả Henry R Black và cộng sự (Ngày đăng 2009). Valsartan: more than a decade of experience, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Nisha B Mistry và cộng sự (Ngày đăng 2006). The angiotensin receptor antagonist valsartan: a review of the literature with a focus on clinical trials, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023
  4. ^ Tác giả: Carolyn Y Ho và cộng sự (Ngày đăng: năm 2021). Valsartan in early-stage hypertrophic cardiomyopathy: a randomized phase 2 trial, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Lương ngọc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ Tareg 160mg 350.000 ₫/ 1 hộp 28 viên ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Thuốc Tareg 160mg còn hàng không? Mua như thế nào?

    Bởi: Nguyễn Phượng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tareg 160mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tareg 160mg
    LA
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thông tin thuốc Tareg 160mg hữu ích, tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633