Tanapolormin 2mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam |
Số đăng ký | 893100412224 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2664 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Tanapolormin 2mg có chứa:
- Dexclorpheniramin maleat 2mg
- Tá dược vừa dủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tanapolormin 2mg
Tanapolormin 2mg điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Giảm triệu chứng trong các tình trạng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thực phẩm, côn trùng đốt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Polacanmin 6 điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanapolormin 2mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: 1 viên mỗi lần, uống cách 4 - 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày (người cao tuổi liều tối đa 3 viên/ngày).
Phản ứng dị ứng cấp: 3 viên/ngày, chia ngày 1 - 2 lần.
3.2 Cách dùng
Uống Tanapolormin 2mg khi no hoặc trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với dexclorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang trong cơn hen cấp.
Có biểu hiện phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít hoặc tắc môn vị–tá tràng.
Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày trước khi điều trị.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vaco-pola 2mg trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, nhức đầu, rối loạn tâm thần và vận động, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
Khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. [1]
6 Tương tác
Thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO): Kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol, thuốc an thần: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.
Phenytoin: Dexclorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin, nguy cơ ngộ độc phenytoin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tanapolormin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu do tác dụng chống tiết acetylcholin, đặc biệt ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu hoặc môn vị - tá tràng, cũng như làm nặng thêm ở bệnh nhân nhược cơ.
Tác dụng an thần có thể tăng khi uống rượu hoặc phối hợp với thuốc an thần khác.
Cần thận trọng ở người có bệnh phổi mạn tính, khó thở hoặc thở ngắn do nguy cơ biến chứng hô hấp, suy hô hấp hoặc ngừng thở.
Nguy cơ gây khô miệng, sâu răng khi dùng lâu dài.
Không dùng cho người tăng nhãn áp.
Thận trọng với người cao tuổi vì nhạy cảm hơn với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường hoặc không dung nạp lactose vì thuốc chứa lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và tránh dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết qua sữa mẹ và có thể ức chế tiết sữa. Do nguy cơ phản ứng nặng cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy nhu cầu điều trị.
7.3 Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Tanapolormin 2mg có thể gây buồn ngủ nên cần tránh sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều gây tử vong khoảng 12,5 - 25 mg/kg thể trọng.
Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, theo dõi đặc biệt chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước - điện giải. Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để giảm hấp thu.
Khi xảy ra hạ huyết áp hoặc loạn nhịp, cần điều trị tích cực. Co giật có thể kiểm soát bằng Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch. Trường hợp nặng có thể cần truyền máu.
7.5 Bảo quản
Giữ Tanapolormin 2mg nơi khô mát.
Tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 °C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tanapolormin 2mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Mekopora 2mg của Công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar sản xuất, chứa Dexclorpheniramin maleat, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm, viêm kết mạc dị ứng, mày đay.
- Thuốc Polarvi 2 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, chứa Dexclorpheniramin maleat, điều trị triệu chứng viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexclorpheniramin là dẫn chất propylamin thuộc nhóm kháng histamin H1.
Thuốc có đặc tính an thần thấp.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, mức độ khác nhau tùy từng người.
9.2 Dược động học
Hấp thu tốt nhưng chậm do chuyển hóa qua niêm mạc tiêu hóa và gan bước đầu. Xuất hiện trong huyết tương sau 30 - 60 phút, nồng độ đỉnh trong 2,5 - 6 giờ.
Sinh khả dụng thấp (25 - 50%), khoảng 25 - 45% liều không chuyển hóa vào tuần hoàn.
Khoảng 70% thuốc gắn protein huyết tương.
Thể tích phân bố: 2,5–3,2 lít/kg (người lớn), 3,8 lít/kg (trẻ em).
Chuyển hóa nhanh và nhiều thành desmethyl-, didesmethyl-dexclorpheniramin và các chất chưa xác định (một số có hoạt tính).
Thời gian tác dụng kéo dài 4 - 6 giờ, ngắn hơn dự đoán theo dược động học.
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dạng không đổi hoặc đã chuyển hóa, phụ thuộc pH và lưu lượng nước tiểu. Một lượng nhỏ thải qua phân.
Thời gian bán thải ở người lớn 12 - 43 giờ, ở trẻ em 5,2 - 23,1 giờ. Bệnh nhân suy thận mạn có thể kéo dài đến 280 - 330 giờ.
10 Thuốc Tanapolormin 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tanapolormin 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tanapolormin 2mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Tanapolormin 2mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tanapolormin 2mg giúp điều trị triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thực phẩm, côn trùng đốt.
- Dạng viên nén dễ sử dụng, thuận tiện mang theo, phù hợp cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi.
13 Nhược điểm
- Tanapolormin 2mg có thể gây buồn ngủ nên cần tránh sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tổng 10 hình ảnh









