1 / 7
thuoc tanafetus R7302

Tanafetus

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 236 Còn hàng
Thương hiệuCông ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Số đăng kýVD-19739-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 25 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtDextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate), Amoni Clorua
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Lactose monohydrat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1250
Chuyên mục Thuốc Trị Ho

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong viên uống Tanafetus bao gồm:

  • Dextromethorphan HBr hàm lượng 10mg.
  • Glycerin guaiacolat (Guaifenesin) hàm lượng 50mg.
  • Clorpheniramin maleat hàm lượng 1mg.
  • Amonium clorid hàm lượng 50mg.
  • Natri citrat hàm lượng 133mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tanafetus

Với công dụng long đờm, giảm ho, thuốc Tanafetus được dùng cho ho do cúm, viêm họng, viêm thanh quản, kích ứng màng phổi, cảm lạnh, viêm phế quản hay do bị hít phải các chất gây kích ứng.[1]

Thuốc Tanafetus giúp giảm ho, long đàm
Thuốc Tanafetus giúp giảm ho, long đàm

==>> Đọc thêm: Thuốc Neo-Tervidion - Điều trị ho do phế quản và họng bị kích thích

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanafetus

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo ở bé trên 12 tuổi, người lớn là 1-2 viên mỗi lần, từ 6-8 tiếng dùng 1 lần. Hoặc theo các chỉ dẫn khác bởi bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Sử dụng Tanafetus đường uống.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn thành phần của Tanafetus.

Bé sơ sinh, mẹ chăm con bú, các bé sinh thiếu tháng hoặc bé < 2 tuổi.

Người có cơn hen cấp, có phì đại tiền liệt tuyến.

Trường hợp bị tắc ở cổ bàng quang, glocom góc hẹp hoặc loét dạ dày chít, tắc ở môn vị-tá tràng.

Đối tượng uống chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính cho tới thời điểm chữa trị với Clorpheniramin.

5 Tác dụng phụ

Tần suấtDo DextromethorphanDo Clorpheniramin
Thường gặpChóng mặt, buồn ói, mệt mỏi,...Miệng khô, ngủ gà, an thần
Ít gặpMề đay 
Hiếm gặpNgoại banBuồn ói, chóng mặt

Ngoài ra Guaifenesin có thể gây nhức đầu, co giật, khó chịu, chóng mặt,...

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Chất làm ức chế TKTW hay ức chế MAO

Tránh dùng Dextromethorphan HBr đồng thời với các chất này.

Những chất ức chế MAO có thể tăng cường và làm kéo dài tác động chống tiết acetylcholin của Clorpheniramine.

QuinidinLàm tăng lượng Dextromethorphan ở huyết thanh và dẫn tới tăng phản ứng phụ của Dextromethorphan
Ethanol, chất gây ngủ-an thầnTăng cường tác động ức chế TKTW của Clorpheniramin
PhenytoinClorpheniramin làm ức chế sự chuyển hóa của Phenytoin, từ đó có thể làm ngộ độc Phenytoin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

7.1.1 Với Dextromethorphan HBr

Thận trọng với đối tượng đang bị hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp, ho có kèm quá nhiều đờm, ho mạn tính trên đối tượng hút thuốc, tràn khí hoặc hen.

Thận trọng với bé bị dị ứng bởi Dextromethorphan có liên quan tới việc làm giải phóng histamin.

Uống Dextromethorphan liều lớn lâu dài có thể làm phụ thuộc thuốc.

7.1.2 Với Clorpheniramin maleat

Clorpheniramin có nguy cơ làm tăng tỷ lệ bí tiểu và làm nặng thêm chứng nhược cơ.

Dùng cùng thuốc an thần hay rượu có thể tăng cường tác động thần.

Cẩn trọng với người bệnh khó thở, người mắc bệnh phổi mạn tính hoặc thở ngắn.

Dùng dài ngày có nguy cơ dẫn tới sâu răng, gây khô miệng.

Tránh dùng với đối tượng bị glocom, tăng nhãn áp.

Dùng cẩn trọng ở bệnh nhân trên 60 tuổi bởi nhóm này thường nhạy cảm hơn với tác động chống tiết acetylcholin.

Nguy cơ gặp hoa mắt, ngủ gà, nhìn mờ, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động trên một vài bệnh nhân. Gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc lái xe, máy móc.

7.1.3 Với Glycerin guaiacolat

Cẩn trọng khi dùng cho người mắc tiểu đường, mẹ có con bú, bị đau thắt ngực, đang có bầu hoặc bị bệnh mạch vành.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng Tanafetus khi ở thai kỳ, cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng bởi Tanafetus có thể làm buồn ngủ.

7.4 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều Dextromethorphan HBr gồm ảo giác, co giật, ói mửa, bí tiểu, nhìn mờ,... Cần hỗ trợ, tiêm Naloxon liều 2mg vào tĩnh mạch, dùng nhắc lại khi cần với liều lượng tổng là 10mg.

Khi quá liều Clorpheniramine maleat sẽ gây an thần, chống tiết acetylcholin, động kinh,... Chữa triệu chứng cho người quá liều, cùng với đó là hỗ trợ chức năng sống.

7.5 Bảo quản

Cần bảo quản Tanafetus ở nơi dưới 30 độ C, thoáng ráo.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Domepect 10mg/100mg điều trị các triệu chứng ho có đờm

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Tanafetus hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Benaxepa Expectorant có chứa 57,5mg Natri citrat, 14mg Diphenhydramin HCl và 125mg Amoni cloride, dùng ở người bị cảm cúm, ho có đờm. Sản phẩm tới từ Xepa-soul Pattinson (Malaysia) SDN. BHD. của Malaysia.

Atussin Tablets của Công ty TNHH United International Pharma chứa 10mg Dextrormethorphan HBr, 50mg Glyceryl Guaiacolat, 1mg Clorpheniramin, 50mg Ammonium Chlorid và 133mg Natri citrat. Thuốc chữa ho do nhiều nguyên nhân như viêm khí quản, viêm phổi, cảm lạnh, kích ứng ở màng phổi,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Dextromethorphan: Cơ chế giảm ho của Dextromethorphan nhờ gây tác dụng vào trung tâm ho tại hành não. Thuốc cho hiệu quả nhất ở chữa trị ho mạn tính, không kèm đờm. Chất này không thể long đàm. Ở liều chữa trị, hiệu lực chống ho kéo dài đến 5-6 tiếng. Độc tính của Dextromethorphan thấp, tuy vậy nếu dùng liều rất cao có thể ức chế TKTW.

Amonium clorid: Là hoạt chất dùng ở long đàm, ho.

Clorpheniramin: Chất kháng histamin H1 này sở hữu rất ít khả năng gây an thần. Cơ chế chính của Clorpheniramin là phong bế cạnh tranh với những thụ thể H1 trên tế bào tác động. Tương tự hầu hết chất kháng histamin khác, thuốc cũng chống tiết acetylcholin, tác động này có sự khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Guaifenesin: Chất này giúp giảm sự bám dính cũng như sức căng bề mặt, từ đó giúp loại bỏ được chất nhày và làm giảm ho.

Natri citrat: Chuyển hóa Natri bicarbonat với tác động tương tự kiềm hóa hệ thống. Thường sử dụng để giảm acid ở dạ dày, từ đó tránh các hiện tượng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu.

9.2 Dược động học

Dextromethorphan: Tốc độ thuốc được hấp thu qua tiêu hóa nhanh, gây tác dụng trong khoảng 15 tới 30 phút sau khi dùng, tác dụng kéo dài trong 6-8 tiếng. Chuyển hóa Dextromethorphan trong gan, đào thải theo dạng gốc hoặc chuyển hóa demethyl vào nước tiểu. Sản phẩm chuyển hóa Dextrorphan cũng có thể giảm ho nhẹ.

Amonium clorid và Natri citrat: Hai chất này được hấp thu dễ qua tiêu hóa.

Clorpheniramin maleat: Thuốc này khi uống được hấp thu tốt, trong vòng 30-60 phút nó sẽ xuất hiện ở huyết tương. Thu được nồng độ lớn nhất ở huyết tương sau khi uống khoảng 2,5-6 tiếng. Nó bị chuyển hóa nhiều và nhanh chóng. Thải trừ chủ yếu vào nước tiểu theo 2 dạng (chuyển hóa hoặc là dạng gốc), chỉ lượng nhỏ vào phân. Nửa đời từ 12-15 tiếng, kéo dài đến 280-330 tiếng với bệnh nhân có suy thận mạn.

Guaifenesin: Hấp thu dễ dàng qua tiêu hóa, nửa đời là 1 tiếng. Bài tiết qua thận, ghi nhận chất chuyển hóa chủ yếu ở nước tiểu là beta-2-(methoxyphenoxy) lactic acid.

10 Thuốc Tanafetus giá bao nhiêu?

Thuốc trị ho Tanafetus chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Tanafetus mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Tanafetus trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Với 5 hoạt chất trong viên Tanafetus, thuốc có lợi ở bệnh nhân bị ho bởi nhiều nguyên do (như cảm cúm, viêm phổi, lao,...).
  • Sử dụng được ở những bé trên 12 tuổi.
  • Thuốc Dextromethorphan trong viên thuộc loại giảm ho không opiod cho hiệu quả cao, đã được dùng rộng rãi.[2]

13 Nhược điểm

  • Không nên chỉ định Tanafetus ở các mẹ cho con bú hoặc mang thai.
  • Nguy cơ xảy ra buồn ngủ sau khi uống.

14 Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.

Tác giả J L Bem và R Peck (đăng tháng 5 năm 1992). Dextromethorphan. An overview of safety issues, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2025.


Tổng 7 hình ảnh

thuoc tanafetus R7302
thuoc tanafetus R7302
thuoc tanafetus 1 O5720
thuoc tanafetus 1 O5720
thuoc tanafetus 2 M5742
thuoc tanafetus 2 M5742
thuoc tanafetus 3 L4755
thuoc tanafetus 3 L4755
thuoc tanafetus 4 S7402
thuoc tanafetus 4 S7402
thuoc tanafetus 5 G2786
thuoc tanafetus 5 G2786
thuoc tanafetus 6 N5423
thuoc tanafetus 6 N5423

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
  2. ^ Tác giả J L Bem và R Peck (đăng tháng 5 năm 1992). Dextromethorphan. An overview of safety issues, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    ho do cảm lạnh dùng được Tanafetus ko ạ

    Bởi: Yến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc Tanafetus có dùng cho trường hợp ho do cảm lạnh ạ!

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tanafetus 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tanafetus
    CV
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mình bị ho, uống thuốc Tanafetus là đỡ hẳn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789