1 / 4
tanadotuxsin f 1 L4211

Tanadotuxsin-F

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 22 Còn hàng
Thương hiệuCông ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam
Số đăng ký893110114423 (SĐK cũ: VD-22053-14)
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtDextromethorphan, Loratadine, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid
Tá dượcPolysorbate 80 (Tween 80)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1058
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1264 lần

Thuốc Tanadotuxsin-F của Dược phẩm Thành Nam là thuốc được dùng để điều trị tức thời các triệu chứng gây ra bởi cảm cúm gây ra ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, hiệu quả nhanh chóng nhờ công thức kết hợp 4 in 1. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tanadotuxsin-F. 

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Tanadotuxsin-F có chứa:

       Paracetamol ………….……… 500 mg

       Phenylephrin HCl ………..…... 5 mg

       Dextromethorphan HBr …..…. 15 mg

       Loratadin …………………….... 5 mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng. 

2 Chỉ định của thuốc Tanadotuxsin-F 

Với công thức kết hợp 4 trong 1, thuốc Tanadotuxsin-F được dùng để: 

  • Điều trị tức thời các triệu chứng do cảm cúm, cảm lạnh gây ra

  • Bao gồm: sốt, nhức đầu, ho (có hoặc không có kèm theo đờm), nghẹt mũi, chảy nước mắt, nước mũi,  viêm xoang 

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc USNadol Extra - Điều trị hiệu quả các triệu chứng cảm cúm, sốt  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanadotuxsin-F

3.1 Liều dùng 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

3.2 Cách dùng  

Tanadotuxsin-F được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống thông thường.

Nên uống thuốc cùng 1 cốc nước lọc đầy.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân thuộc 1 trong các trường hợp sau: 

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong Tanadotuxsin-F.

  • Người bị thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.

  • Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch nặng, tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc các bệnh liên quan đến mạch vành.

  • Tăng huyết áp nghiêm trọng, block nhĩ-thất, nhịp nhanh thất  hoặc có xơ cứng động mạch nặng,

  • Các trường hợp cường giáp nặng hoặc tình trạng glôcôm góc đóng.

  • Đang điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì tương tác thuốc có thể gây các triệu chứng có hại nguy hiểm như chóng mặt, sốt cao đột ngột, tăng huyết áp nặng, xuất huyết máu não, có thể dẫn đến cả tử vong.

  • Trẻ em dưới hai tuổi không được chỉ định điều trị bằng Tanadotuxsin-F

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol cảm cúm điều trị các triệu chứng cảm cúm  

5 Tác dụng phụ 

Do Paracetamol gây ra 

Phản ứng dị ứng: Ban da, mề đay, nổi mẩn trên da và các dấu hiệu dị ứng khác.

Ít gặp: Ban, buồn nôn và/ hoặc nôn, rối loạn tạo máu và công thức máu(giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể 3 dòng tế bào máu, giảm bạch cầu), thiếu máu,

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Độc tính thận có thể xảy ra, tăng cao trong trường hợp dùng liều cao hoặc lạm dụng thuốc kéo dài.

Do Phenylephrin gây ra

Thường gặp: Kích động thần kinh, lo lắng, bồn chồn, khó ngủ, ngủ không yên, mệt mỏi, chóng mặt, huyết áp tăng cao.

Ít gặp: Tăng huyết áp kèm theo hiện tượng phù phổi, loạn nhịp tim hoặc nhịp chậm, giảm tưới máu nội tạng do co mạch ngoại vi và nội tạng, suy hô hấp.

Hiếm gặp: xuất hiện các ổ viêm cơ tim, chảy máu dưới màng ngoài tim.

Do Dextromethorphan gây ra

Thường gặp: Người mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng, tim đập nhanh, hồi hộp, da đỏ bừng, thân nhiệt tăng. 

Ít gặp: Phản ứng dị ứng nổi mày đay.

Hiếm gặp: Ngoại ban trên da, có khi thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Liều quá cao có thể dẫn đến bệnh nhân xuất hiện hành vi kỳ quặc, ức chế thần kinh và suy hô hấp. 

Do Loratadin gây ra

Ở liều thông thường 10mg mỗi ngày, loratadin được coi là tương đối an toàn 

Đối với liều lớ n hơn 10 mg/ ngày, các triệu chứng sau đây có thể xuất hiện:

Thường gặp: Đau đ ầu, khô miệ ng.

Ít gặp: Chóng mặt,  hắt hơi, khô mũi, tại mắt có thể bị viêm kết mạc.

Hiếm gặp: Trầm cảm, Các triệu chứng tim mạch ( bao gồm: tim đập nhanh, loạn nhịp trên thất, nhịp thất nhanh, đánh trống ngực,..) , nôn nao, bất bình thường chức năng gan, rối loạn kinh doanh Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

6 Tương tác thuốc 

Thành phần 

Tương tác thuốc
Paracetamol

Sử dùng kéo dài paracetamol ở  liều cao gây tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc nhóm coumarin và dẫn chất idandion.

Dùng đồng thời phenothiazin và các liệu pháp hạ nhiệt: khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng có thể xảy ra.

Nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol có thể tăng cao ở người sử dụng nhiều và dài ngày các đồ uống có cồn.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin, …): gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, tăng quá trình chuyển hóa paracetamol do đó làm tăng độc tính trên gan của thuốc.

Paracetamol  khi uống đồng thời với Isoniazid có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Phenylephrin

Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid tăng cao do chuyển hóa giảm.  

Không chỉ định phenylephrin hydroclorid uống ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (ergonovin maleat): phối hợp làm tăng mạnh huyết áp.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin: làm tăng tác dụng tăng áp ở phenylephrin.

Digitalis: tăng độ nhạy cảm của phenylephrin với các tế bào cơ tim.

Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác: giảm đáp ứng tăng huyết áp bởi phenylephrin.

Không dùng phenylephrin với Bromocriptin vì có thể gây tai biến do co mạch và tăng huyết áp.

Dextromethorphan 

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương hoặc tác dụng của Dextromethorphan.

Quinidin: tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh do ức chế cytochrom P450 2D6; tăng khả năng xuất hiện của các tác dụng bất lợi.

Loratadin

Cimetidin: Dùng đồng thời dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%

Ketoconazol: Tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4 

Erythromycin: có thể dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong máu

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Cảnh báo và thận trọng

7.1.1 Liên quan đến Paracetamo.

7.1.2 Thận trọng khi dùng các thuốc có thành phần paracetamol cho các đối tượng sau:

Bệnh nhân bị phenylceton – niệu.

Người phải hạn chế đưa phenylalanin vào cơ thể.

Có bệnh thiếu máu từ trước đó.

Hạn chế uống rượu, thức uống có cồn trong thời gian điều trị vì có thể gây tăng độc tính với gan.

Người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận cần được theo dõi cẩn thận. 

Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN); hội chứng lyell, hay ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

7.1.3 Liên quan đến Phenylephrin

Phenylephrin cần được dùng Thận trọng ở người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng hoặc đái tháo đường typ 1.

7.1.4 Liên quan đến Dextromethorphan

Thận trọng với  tình trạng bị ho có quá nhiều đờm; ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin do đó hạn chế chỉ định cho trẻ em.

Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

7.1.5 Liên quan đến Loratadin

Suy gan.

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Tanadotuxsin-F gây chóng mặt, buồn ngủ nhẹ, choáng ở 1 số người bệnh, cần thận trọng nếu đang lái xe hay vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng liều cao kéo dài.

Triệu chứng: bệnh nhân có biểu hiện tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, nuồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, ảo giác, mất điều hòa, nhịp tim nhanh, đánh trông ngực, run rẩy,... 

Các triệu chứng nghiêm trọng đã được ghi nhận bao gồm: xuất huyết não; suy hô hấp; hôn mê,..

Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất có thể dẫn đến tử vong.

Xử trí: Rửa dạ dày, tốt nhất là 4 giờ sau khi uống.

Điều trị các triệu chứng kết hợp theo dõi điện tâm đồ và các chỉ số của người bệnh.

Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Curaflu Nighttime làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình và sốt do cảm lạnh, hay các chứng dị ứng của đường hô hấp trên. Trong mỗi  gói 2g có chứa Paracetamol (650mg); Diphenhydramin HCl (25mg) và Phenylephrin HCl (10mg) do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất

Viên cảm cúm Traflu ngày-đêm chứa Paracetamol, Phenylephrine; Dextromethorphan (trong viên sáng) và Chlorpheniramine (trong viên tối); có tác dụng làm giảm các dấu hiệu của bệnh cảm lạnh, cảm cúm và viêm mũi dị ứng hiệu quả. Đây là 1 sản phẩm của Công ty cổ phần Traphaco, hộp 5 vỉ x 12 viên nén đang có giá 165.000 đồng.  

9 Nhà sản xuất

SĐK: 893110114423 (SĐK cũ: VD-22053-14)

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam

Đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên.

10 Cơ chế tác dụng 

10.1 Dược lực học

Parẩcetamol hay Acetaminophen, có cấu tạo là dẫn chất có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau – hạ sốt tương đương và được dùng để thay thế cho Aspirin. Paracetamol không có tác dụng chống viêm.

Phenylephrin là chất giống với thần kinh giao cảm α1 (α1 – adrenergic), tác dụng trực tiếp với các thụ thể này do vậy làm co mạch máu và dẫn đến tăng huyết áp.

Dextromethorphan hydrobromid: thuốc giảm ho theo cơ chế tác động lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc hiệu quả nhất là đối với is các tình trạng ho mạn tính, không có đờm.

Loratadin: thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2, cho tác dụng kéo dài. Thuốc không có tác dụng an thần, không gây buồn ngủ. Cơ chứ hoạt động bằng cách đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.

10.2 Dược động học

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá với nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 30 đến 60 phút ở liều điều trị. Thuốc phân bố ở hầu hết các mô của cơ thể, tỷ lệ gắn protein huyết tương là 25%. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ diễn ra tại thận và nhờ quá trình thải của nước tiểu. 

Phenylephrin hấp thu rất kém khi dùng đường uống do đặc điểm chuyển hóa tại gan và ruột dưới xúc tác của enzym monoaminoxydase (MAO). Sinh khả dụng đường uống chỉ đạt khoảng 25%.

Dextromethorphan: hấp thu nhanh khi qua tiêu hóa, tác dụng của thuốc xuất hiện trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống và duy trì khoảng 6 - 8 giờ. Chuyển hóa diễn ra trên gan trong khi quá trình bài tiết thông qua hoạt động của thận và qua nước tiểu, ở dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Loratadin: hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; tạo thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính descarboethoxyloratadin. Nửa đời đào thải của loratadin là 17 giờ và descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Khoảng 80% tổng liều nạp của loratadin được tìm thấy trong phân và nước tiểu, với tỷ lệ ngang nhau.

11 Thuốc Tanadotuxsin-F giá bao nhiêu?

Thuốc Tanadotuxsin-F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Tanadotuxsin-F mua ở đâu?

Thuốc Tanadotuxsin-F mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tanadotuxsin-F để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Tanadotuxsin-F là công thức phối hợp 4 trong 1, mỗi viên có chứa tác dụng đồng thời của 4 thành phần hoạt chất Paracetamol; Phenylephrin; Dextromethorphan và Loratadin trong khi các thuốc cảm cúm trong nước đa phần chỉ chứa 2-3 thành phần kết hợp. 

  • Nhờ tác động đa chiều, việc sử dụng mang lại hiệu quả nhanh chóng và toàn diện, giảm đồng thời các triệu chứng do cảm cúm và dị ứng. 

  • Được  bào chế dạng viên nang cứng, viên nhỏ gọn dễ nuốt, vỏ nang giúp che dấu mùi vị khó chịu của hoạt chất và bảo vệ các thành phần khỏi tác động từ môi trường. Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đã được kiểm định và cấp phép lưu hành bởi Bộ Y Tế.

  • Phenylephrine là 1 chất có sinh khả dụng đường uống thấp, thường được phối hợp cùng với acetaminophen (paracetamol) do sự có mặt của paracetamol đã được chứng minh là tăng đáng kể sinh khả dụng và hiệu quả của Phenylephrine [1]

  • Giá thành tiết kiệm, hộp lớn 100 viên, người dùng có thể mua lẻ hoặc mua cả hộp. 

  • Dạng kết hợp các thành phần Paracetamol; Phenylephrin và Dextromethorphan, theo các dữ liệu từ lâm sàng, có hiệu quả vượt trội và ít nguy cơ tác dụng phụ hơn so với dùng cùng lúc các chế phẩm riêng biệt với nhau [2]

14 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ dùng an toàn với người trên 12 tuổi (trừ các đối tượng chống chỉ định, phụ nữ có thai và cho con bú)

  • Nguy cơ gây độc tính trên gan và thận cũng như có thể làm tăng các biến chứng tim mạch đặc biệt là khi dùng liều cao kéo dài


Tổng 4 hình ảnh

tanadotuxsin f 1 L4211
tanadotuxsin f 1 L4211
tanadotuxsin f 2 H3147
tanadotuxsin f 2 H3147
tanadotuxsin f 3 C1816
tanadotuxsin f 3 C1816
tanadotuxsin f 4 J3037
tanadotuxsin f 4 J3037

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Hartley C Atkinson và cộng sự (Ngày đăng: Tháng Hai năm 2015) Increased bioavailability of phenylephrine by co-administration of acetaminophen: results of four open-label, crossover pharmacokinetic trials in healthy volunteers, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm  2023
  2. ^ Tác giả Kiran, Mayuresh D và cộng sự (Ngày đăng: Năm 2019). Efficacy and safety of a fixed dose combination of paracetamol, chlorpheniramine maleate and phenylephrine in treatment of common cold: a phase IV, open-labelled, multi-centric study, IMSEAR. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc có bán vỉ lẻ không ạ

    Bởi: Chinh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tanadotuxsin-F 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tanadotuxsin-F
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc tốt hiệu quả nhưng mua hàng thấy hơi lâu

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633