Tanacelest (Lọ 500 viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Số đăng ký | VD-27618-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Lọ 500 viên |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8544 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh dị ứng, viêm mũi dị ứng, hen phế quản nặng,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Tanacelest (Lọ 500 viên) có bảng thành phần như sau:
Betamethason hàm lượng 0,25mg.
Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg.
Tá dược vừa đủ: Lactose, Gelatin, PVP. K30, Trieslei phosphat Tinh bột sắn, natri starch glycolat, Mau xanh Patente, Talc, Erythrosin, Magnesi stearat, Silicon dioxide.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên)
Dược lực học | Dược động học | |
Betamethason | Là hoạt chất nhóm corticosteroid tổng hợp và tác dụng glucocorticoid rất mạnh cùng tác dụng không đáng kể mineralocorticoid. Liều 0,75mg betamethason giúp chống viêm tương ứng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp. Hoạt chất này dùng liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Vì tác dụng trên mineralocorticoid ít nên rất phù hợp cho bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. | Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh chóng đi vào tất cả các mô của cơ thể. Một lượng nhỏ thuốc đi vào nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ. Betamethason liên kết nhiều với các protein huyết tương trong tuần hoàn. Thời gian bán thải có chiều hướng dài hơn do là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Chuyển hóa chủ yếu tại gan và một phần ở thận sau đó bài xuất theo nước tiểu. Vì betamethason chuyển hoá chậm hơn + ái lực liên kết protein thấp hơn nên hiệu lực mạnh hơn đối với các corticosteroid tự nhiên. |
Dexclorpheniramin | Là hoạt chất d-đồng phân của clorpheniramin mang hoạt lực kháng histamin gấp đôi clorpheniramin. Cơ chế kháng histamin của hoạt chất này bằng cách phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 từ các tế bào tác động. Giống với hầu hết các kháng histamin khác, nó cũng mang tác dụng phụ chống tiết acetylcholin nhưng không khác nhau nhiều giữa các cá thể | Hấp thu tốt qua đường uống và chỉ sau 30 đến 60 phút xuất hiện trong huyết tương. Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) đạt được từ 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp từ 25 - 50%. Thuốc liên kết với protein khoảng 70%. Nửa đời bán thải từ 14 -25 giờ. Hoạt chất có khả năng chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc thải trừ dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu và một lượng nhỏ trong phân. |
2.2 Chỉ định thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên)
Tanacelest (Lọ 500 viên) được sử dụng cho những trường hợp dị ứng nặng như sau:
Dị ứng bụi hoặc phấn hoa trầm trọng, hen phế quản nặng.
Viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay cấp tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Betaphenin (lọ) điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên)
3.1 Liều dùng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên)
Tham khảo liều dùng cho trẻ từ 6 tuổi sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/ lần x 3 - 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi uống 1 viên/ lần vào sáng hoặc tối.
Nên sử dụng liều thấp nhất mang hiệu quả giảm còn 1 viên cho 2 ngày.
Bệnh mày đay cấp tính không uống quá 10 ngày rồi dừng hẳn.
3.2 Cách dùng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Tiểu đường, loét dạ dày và hành tá tràng, tâm thần, nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Đang cơn hen cấp.
Gilôcôm góc hẹp.
Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ thai ba tháng cuối, cho con bú, trẻ < 6 tuổi và trẻ đẻ thiếu tháng.
Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) làm tăng tác dụng của clorpheniramin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Daleston-D 75ml - thuốc chống dị ứng: tác dụng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên):
Betamethason: Rối loạn về nước và điện giải, tiêu hóa, da, mắt, cơ xương, thần kinh, nội tiết, chuyển hóa và tâm thần. | |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Chuyển hóa: Mất kali, giữ nước, natri. Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ Glucose huyết ở người đái tháo đường. Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100 | Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể. Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản. |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch. Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính. Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc. |
Dexclorpheniramin: phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em đặc biệt là sơ sinh và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin. | |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động. Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chay, đau vùng thượng vị. Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ) |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu. |
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Tanacelest (Lọ 500 viên) cần lưu ý trước khi sử dụng:[1]
Betamethason | Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của Paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn. Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên. Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid. Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết. Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hodc Ephedrin cé thé lam ting chuyén héa citia corticosteroid va làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Người bệnh dùng cả corticosteroid và es/rogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp øspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết. |
Dexclorpheniramin maleat | Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của dexclorpheniramin. |
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Betamethason | Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; giảm liều dần trước khi ngừng dùng thuốc. Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim mới mắc, động kinh, glôcôm, suy gan, loãng xương, thiểu năng tuyến giáp, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiểm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zosfer nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Với bệnh sởi cũng vậy. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid đường toàn thân liều cao và ít nhất cả trong 3 tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cân phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali. Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác. |
Dexclorpheniramin maleat | Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; thường bị táo bón (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị viêm tuyến tiền liệt. Bệnh nhân bị suy gan và/ hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị. |
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Betamethason | Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. Xứ trí: Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. |
Dexclorpheniramin maleat | Triệu chứng quá liều: bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phần ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Xứ trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ ở bệnh viện. |
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27618-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam.
Đóng gói: Lọ 500 viên.
9 Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) mua ở đâu?
Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên dễ uống.
- Liều nhỏ, không thường xuyên của dexchlorpheniramine sẽ không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở trẻ bú mẹ.[2]
- Giá thành rẻ.
- Thuốc rất phù hợp cho bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
- Khả năng hấp thu tốt qua đường uống.
- Thuốc nội địa Việt Nam nên dễ tìm mua.
- Do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam GMP-WHO sản xuất.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác và biến chứng quá liều cần thận trọng.
- Một số trường hợp chống chỉ định cần lưu ý như: phụ nữ 3 tháng cuối thai kì, trẻ em < 6 tuổi, tiểu đường, loét dạ dày và hành tá tràng,...
- Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Chuyên gia của Pubmed, cập nhập ngày 20 tháng 09 năm 2021. Dexchlorpheniramin, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 06 năm 2023