1 / 20
Tamifine 10mg

Tamifine 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

290.000
Đã bán: 139 Còn hàng
Thương hiệuMedochemie, Medochemie Ltd
Công ty đăng kýMedochemie Ltd
Số đăng kýVN-16325-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTamoxifen
Xuất xứCộng hòa Síp
Mã sản phẩmaa2918
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1806 lần

Theo thống kê hàng năm, tỷ lệ ung thư vú trên thế giới tăng lên ngày một cao và đang có xu hướng trẻ hóa. Hiện nay, một chế phẩm thuốc rất nổi tiếng trên thị trường Tamifine 10mg có tác dụng hiệu quả tốt trong phòng ngừa và điều trị ung thư vú. Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin hữu ích khi sử dụng thuốc Tamifine 10mg.

1 Thành phần

Trong 1 viên nén thuốc Tamifine 10mg bao gồm: 

Hoạt chất chính Tamoxifen citrate 10mg.

Các tá dược khác: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, Colloidal Silicon dioxide, Magnesi stearat. 

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tamifine 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Tamifine 10mg

2.1.1 Dược lực học

Tamoxifen citrate còn được biết đến với tên gọi khác là thuốc kháng estrogen hay liệu pháp kháng hormon. Xuất phát từ cơ chế Tamoxifen citrate sẽ tác động lên chất đối kháng estrogen làm cho chất này ngăn chặn sự gắn kết giữa estrogen và thụ thể của nó. Từ đó, các tế bào ung thư vú không có cơ hội tiếp xúc với “nguồn thức ăn” khiến chúng yếu và chết dần. Dưới sự tác động mạnh mẽ đó, thuốc Tamifine 10mg có tác dụng tối đa trong việc ngăn ngừa và điều trị ung thư tiên phát và tái phát trên người bệnh.

Ngoài ra một số tác dụng khác của Tamifine 10mg bao gồm:

  • Giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL trong máu đáng kể ở phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.
  • Không tác động bất lợi tới mật độ khoáng của xương khi sử dụng thuốc mà còn giúp duy trì mật độ khoáng của xương ở phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ tối đa sau 4-7h. Sau khi sử dụng liều 40mg/ngày, sau 4 tuần, nồng độ Tamoxifen trong máu được duy trì hằng định (300 ng/ml).

Phân bố: Khả năng liên kết với protein trong huyết tương của Tamoxifen tương đối lớn, lên đến 99% (đặc biệt là Albumin).

Chuyển hóa: Tamoxifen được chuyển hóa mạnh qua gan dưới sự tác động của enzym CYP2D6, CYP3A4,...thành các chất có tác dụng dược lý 4-hydroxy tamoxifen, N-desmethyl tamoxifen và endoxifen.

Thải trừ: Con đường thải trừ chủ yếu của Tamoxifen qua đường phân. Thời gian này kéo dài trong 7 ngày. Trong khi đó, hoạt chất chính N-desmethyl tamoxifen có thời gian bán thải kéo dài hơn lên đến 14 ngày. [1]

2.2 Chỉ định của thuốc Tamifine 10mg

Thuốc Tamifine 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ung thư vú có phụ thuộc vào nội tiết estrogen.
  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị trên bệnh nhân ung thư vú tái phát sau quá trình điều trị ung thư vú tiên phát.
  • Kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc khác như: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tamifine 20mg: Điều trị ung thư, vô sinh hiệu quả 

2.3 Liều dùng của thuốc Tamifine 10mg

Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Tamifine 10mg:

  • Trên bệnh nhân điều trị ung thư vú: Liều dùng thông thường được khuyến cáo là 2 viên/ngày. Tối đa liều 4 viên/ngày.
  • Trên bệnh nhân vô sinh không phóng noãn: Trên đối tượng này cần kiểm tra đảm bảo chắc chắn không có thai để tránh tác dụng bất lợi của thuốc trên thai nhi.
  • Ở phụ nữ kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: liều khởi đầu là 2 viên/ngày vào các ngày 2, 3, 4, 5 của vòng kinh. Nếu kết quả điều trị không có hiệu quả nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tăng liều lên 4-8 viên/ngày.
  • Ở phụ nữ kinh nguyệt không đều và không phóng noãn: Bắt đầu điều trị bất  kỳ ngày nào trong vòng kinh với liều 2 viên/ngày. Nhưng nếu vẫn tiếp tục xảy ra tình trạng không phóng noãn thì tiến hành điều trị trong vòng 45 ngày sau đó với liều tăng dần đến 4-8 viên/ngày.

2.4 Cách dùng của thuốc Tamifine 10mg

Sản phẩm dạng viên nén dùng để uống. Mỗi viên có hàm lượng 10mg nên yêu cầu người dùng tuân thủ đúng liều lượng trong một ngày theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.

Cần tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Hạn chế nhai nát, nghiền, bẻ vỡ viên làm phá vỡ cấu trúc của viên, có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Thức ăn không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu của Tamifine nên có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau ăn.

3 Chống chỉ định

Quá mẫn với Tamoxifen citrate hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa polphylin.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Bệnh nhân gặp một số bệnh lý: nồng độ cholesterol máu toàn phần cao, đục thủy tinh thể, bệnh nhân dễ hình thành cục máu đông, đột quỵ,...

Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc khác: Thuốc Nolvadex - Thuốc có tác dụng điều trị bệnh ung thư vú 

4 Tác dụng phụ

Sử dụng Tamifine có ảnh hưởng tới nồng độ hormon trong cơ thể.

Một số triệu chứng điển hình có thể gặp như: nóng bừng mặt, âm đạo xuất hiện những biểu hiện bất thường như: ngứa, khó chịu, xuất huyết, tăng tiết dịch.

Ngoài ra còn gặp một số trường hợp khác:

  • Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
  • Chân tay phù nề do cơ thể ứ nước và rụng tóc.
  • Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, mất kinh hoặc chu kỳ không đều.
  • Bất thường trên da: mẩn ngứa, ban da, khô da.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tăng nguy cơ hình thành cục máu đông đặc biệt ở phổi hay các bộ phận sau trong cơ thể.
  • Gây giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu trong máu.
  • Rối loạn thị giác, các vấn đề về giác mạc và võng mạc, tổn thương gây viêm thần kinh thị giác, thậm chí có thể có trường hợp đục thủy tinh thể, mù lòa khi sử dụng tamifine. 
  • Gặp một số bất thường trên niêm mạc nội mạc tử cung: tình trạng xơ hóa nội mạc tử cung, lạc nội mạc tử cung và nghiêm trọng hơn là ung thư nội mạc tử cung.

5 Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc gặp phải khi sử dụng đồng thời với Tamifine 10mg là:

  • Sử dụng chung với các thuốc chống đông máu có nguồn gốc từ coumarin làm tăng tác dụng chống đông máu.
  • Dựa trên cơ chế chuyển hóa của Tamifine được chuyển hóa chủ yếu qua enzym gan P450 3A4. Trong khi đó Rifampicin hay bất cứ thuốc khác cảm ứng mạnh với enzym này sẽ gây nên tình trạng giảm nồng độ phản ứng của Tamifine. Từ đó không tạo được nồng độ thuốc tối đa trong máu để gây được tác dụng.
  • Sử dụng đồng thời Tamifine với các chất gây độc tế bào sẽ làm tăng tình trạng tắc mạch do hình thành huyết khối. Vì vậy trên những đối tượng này cần có thuốc dự phòng huyết khối kết hợp với hóa trị liệu để tăng hiệu quả điều trị và phòng ngừa chống đông máu.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP2D6 làm giảm nồng độ chất có hoạt tính endoxifen; từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng của thuốc.

6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý và thận trọng

Do chống chỉ định sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nên người sử dụng nên thận trọng và phát hiện sớm, sử dụng biện pháp tránh thai an toàn khi có ý định sử dụng thuốc.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan cũng nên được lưu ý khi sử dụng vì có khả năng thay đổi nồng độ thuốc trong máu.

Thuốc làm tăng phóng noãn nên cần theo dõi chặt chẽ nếu có biểu hiện bất thường trên phụ nữ tiền mãn kinh.

Thuốc có khả năng gây biến đổi nội mạc từ tử cung nên cần thăm khám và chú ý hơn khi gặp phải tình trạng đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết âm đạo,...

Chưa có đầy đủ thông tin khoa học chứng minh tác dụng bất lợi trên bệnh nhân nhi nhưng để đảm bảo an toàn không nên sử dụng Tamifine khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Thời gian sử dụng thuốc kéo dài cần khoảng 2-5 năm, nên yêu cầu người bệnh cần kiên trì sử dụng đúng liều, đúng cách. Tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột gây tăng tình trạng tái phát bệnh trở lại.

Thường xuyên đi khám, chụp x-quang để kiểm tra tình trạng bệnh nhằm xem xét tình trạng tiến triển điều trị để có hướng điều trị hợp lý nhất.

6.2 Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Trên phụ nữ có thai: Đã ghi nhận nhiều trường hợp gây sảy thai, dị tật thai nhi, thai chết lưu khi sử dụng Tamifine ở phụ nữ thời kỳ mang thai. Vì vậy đã có chống chỉ định sử dụng thuốc này trên phụ nữ có thai[2].

Trên phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin bằng chứng khoa học chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nhưng để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé nên cân nhắc lợi và hại khi sử dụng thuốc. 

6.3 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng khi sử dụng quá liều Tamifine thường gặp như: đau đầu, chóng mặt, run, tăng phản xạ.

Xử trí: Hiện nay vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu khi ngộ độc Tamifine. Vì vậy ưu tiên lần lượt điều trị triệu chứng được đặt lên hàng đầu làm giảm các tác dụng không mong muốn với cơ thể.

6.4 Bảo quản

Thuốc dạng bào chế viên nén nên được bảo quản trong môi trường thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

7 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16325-13.

Nhà sản xuất: Medochemie Ltd.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

8 Thuốc Tamifine có giá thành bao nhiêu?

Hiện nay, Tamifine 10mg giá bao nhiêu? Đây cũng là câu hỏi rất nhiều người tiêu dùng quan tâm. Tamifine có bán tại fanpage chính thức của công ty. Giá của sản phẩm sẽ được cập nhật tại đầu trang. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cập nhật thông tin ưu đãi từ phía trung tâm bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm. 

9 Thuốc Tamifine 10mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua Tamifine 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc có thể liên  hệ mua thuốc qua kênh bán thuốc online để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng tốt nhất. 

10 Ưu, nhược điểm khi sử dụng Tamifine

11 Ưu điểm

  • Dạng bào chế thông dụng, dễ dùng đối với tất cả mọi người.
  • Sản phẩm đã được Bộ Y Tế, Cục quản lý dược phê duyệt và lưu hành tại Việt Nam. Có tác dụng hiệu quả tốt làm giảm thiểu nguy cơ tái phát, tử vong ở trên đối tượng nguy cơ cao[3].
  • Medochemie Ltd được biết đến là một công ty dược phẩm lớn được thành lập năm 1976. Đến nay công ty đã có 13 nhà máy và hơn 630 sản phẩm dược phẩm phân phối khắp nơi trên thế giới. Luôn đặt sức khỏe của người tiêu dùng lên hàng đầu để tạo nên những sản phẩm an toàn, chất lượng và giá cả hợp lý.
  • Giá thành hợp lý, thuốc Tamifine 10mg có thể được tìm thấy ở bất kỳ nhà thuốc nào trên toàn quốc.

12 Nhược điểm

  • Bên cạnh hiệu quả vượt trội của Tamifine trong điều trị ung thư thì thuốc cũng có nhiều tác dụng không mong muốn tới sức khỏe người dùng: bốc hỏa (64%), khô âm đạo (35%), khó ngủ (36%), tăng cân (6%), và trầm cảm, cáu kỉnh hoặc thay đổi tâm trạng (6%). Vì vậy cần chú trọng tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác động bất lợi trên.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Drugbank. Tamifine 10mg. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Tác giả Sophia Entringer (Ngày đăng 6 tháng 8 năm 2021). Tamoxifen, Drugs. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022
  3. ^ Tác giả Wendy Lorizio và cộng sự (Ngày đăng 30 tháng 12 năm 2011). Clinical and biomarker predictors of side effects from tamoxifen, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Khi uống thuốc này bn ung thư vú cần kiêng gì ko

    Bởi: Ngô Huy vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Thuốc tamifine 10mg có cần đơn không?

    Bởi: Thái Nhi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Tamifine 10 mg là thuốc kê đơn, bạn có thể mang đơn có thuốc Tamifine 10mg đến Central Pharmacy hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Lan Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tamifine 10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tamifine 10mg
    TH
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc này dùng rất nhạy

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633