Taleva 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | RV Group, Công ty TNHH BRV Healthcare |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH BRV Healthcare |
Dạng bào chế | viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 6 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy698 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Taleva 100mg chứa:
Itraconazol 100mg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Taleva 100mg
- Điều trị tình trạng nhiễm nấm candida ở hầu họng và âm đạo, nấm ngoài da và nấm nội tạng, bệnh lang ben
- Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS để phòng ngừa nấm tiềm ẩn tái phát trở lại
- Phòng ngừa tình trạng nhiễm nấm ở các đối tượng bị giảm hồng cầu trung tính kéo dài.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Raxnazole 100mg điều trị nấm Candida miệng, âm hộ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Taleva 100mg
3.1 Cách dùng
Uống Taleva 100mg Mega cùng với nước, uống sau bữa ăn
3.2 Liều dùng
Nấm candida tại âm hộ - âm đạo: Uống 2 viên Taleva x 2 lần/ngày, dùng trong thời gian 1 ngày hoặc 2 viên Taleva x 1 lần/ngày, dùng trong thời gian 3 ngày.
Điều trị tình trạng lang ben: uống 2 viên Taleva/ lần, 1 lần/ngày và dùng liên tiếp trong 7 ngày.
Điều trị nấm ngoài da: uống 2 viên Taleva/ lần, 1 lần/ngày và dùng liên tiếp 7 ngày. Có thể tăng liều lên 2 viên Taleva/ lần, 2 lần/ngày và dùng liên tiếp 7 ngày hoặc uống 1 viên Taleva/ lần, 1 lần/ngày và dùng liên tiếp 30 ngày nếu nấm xuất hiện ở lòng bàn tay và bàn chân
Nấm candida tại hầu họng: uống 1 viên Taleva 100mg/ lần, 1 lần/ngày và dùng liên tiếp 30 ngày.
Điều trị nấm tại móng: Uống 4 viên Taleva/ ngày, 2 lần/ngày.
4 Chống chỉ định
Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Taleva 100mg
Phụ nữ đang dự định có thai, đang có thai và cho con bú
Bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc statin, terfenadin, triazolam, astemizol,...
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Taleva 100mg bao gồm: đau bụng, nôn, suy nhược, nhức đầu
Tác dụng phụ ít gặp: Dị ứng, ngứa, rối loạn kinh nguyệt, tăng bilirubin máu, tăng men gan, tăng huyết áp
6 Tương tác
Dùng đồng thời Taleva 100mg với thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc điều trị tăng cholesterol máu có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu
Không dùng các thuốc như terfenadin, astemizol và cisaprid chung với Taleva 100mg do có thể làm giảm Độ thanh thải của thuốc, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị
Các thuốc Warfarin, Rifampicin, thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc kháng acid: gây thay đổi hiệu lực điều trị của Taleva 100mg từ đó tăng khả năng xuất hiện các tác dụng phụ nguy hiểm tới tính mạng
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Retroz 100mg - thuốc điều trị nấm móng, kẽ tay, lang ben, nấm phổi,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Taleva 100mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuân thủ liều khuyến cáo khi dùng thuốc Taleva - Itraconazol 100mg BRV của nhân viên y tế
Theo dõi nồng độ thuốc trong máu và đáp ứng điều trị ở từng bệnh nhân để có thể hiệu chỉnh liều thuốc Taleva 100mg phù hợp
Kiểm tra độ nhạy cảm với hoạt chất itraconazole ở bệnh nhân nhiễm nấm Candida trên toàn thân
7.2 Lưu ý sử dụng với người vận hành xe và máy móc
Chống chỉ định dùng cho người phải vận hành xe và máy móc do Taleva 100mg có thể gây ra tình trạng nhức đầu và suy nhược
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Taleva 100mg cho người đang mang thai và cho con bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Điều trị các triệu chứng quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng do không có thuốc giải độc đặc hiệu.
7.5 Bảo quản
Taleva 100mg nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Miduc: Được sản xuất bởi Ấn Độ, thuốc Miduc có hoạt chất Itraconazole (dạng pelet) 100mg, được chỉ định điều trị các bệnh nấm nông như nấm da và nấm móng. Hiện tại, giá bán tại nhà thuốc là 110.000 đồng cho một hộp chứa 10 viên.
Nibean: Với thành phần chính là Itraconazol 100mg trong mỗi viên nang cứng, thuốc Nibean do Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân sản xuất được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm nấm hệ thống, nấm Candida ở âm đạo và vùng hầu họng. Sản phẩm đang có mặt tại nhà thuốc với giá 90.000 đồng cho một hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Itraconazole là một tác nhân trung gian tham gia quá trình ức chế sự phát triển của các tế bào nấm trong cơ thể. Itraconazole ức chế enzyme cytochrome P450 trong tế bào nấm, ngăn cản sự chuyển hóa lanosterol thành ergosterol. Ngoài ra hoạt chất này còn với vị trí hoạt động của enzyme trong nấm, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào và cản trở hoạt động phát triển của nấm, từ đó phá hủy tế bào nấm gây bệnh. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Itraconazole hấp thu tốt qua hệ thống tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố: Itraconazole liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ 99.8%
Chuyển hóa: Itraconazole chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ CYP3A4
Thải trừ: Itraconazole thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu ở dạng không đổi.
10 Thuốc Taleva 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Taleva 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Taleva 100mg mua ở đâu?
Thuốc Taleva 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Taleva 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Taleva 100mg được bào chế dưới dạng viên nang, rất thuận lợi khi sử dụng và bảo quản
- Thuốc Taleva 100mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH BRV Healthcare - một đơn vị dược phẩm uy tín tại Việt Nam
13 Nhược điểm
- Taleva 100mg có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, dị ứng, buồn nôn,... cho người dùng
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Drugbank (Ngày đăng 13/6/2005), Itraconazole. Drugbank. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024