TaclaGSV 60ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-32622-19 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60ml |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at134 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc TaclaGSV 60ml được sử dụng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và trẻ em nổi mày đay vô căn mạn tính. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về TaclaGSV 60ml trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi 5ml thuốc TaclaGSV 60ml chứa:
Dược chất | Fexofenadin hydroclorid 30 mg. |
Tá dược | Crospovidon (Kollidon CL-M), polysorbat 80, vanilin, erythrosin, aspartam, Natri carboxymethylcellulose, nước tinh khiết. |
Dạng bào chế: hỗn dịch uống.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc TaclaGSV 60ml
2.1 Tác dụng của thuốc TaclaGSV 60ml
2.1.1 Dược lực học
Hoạt chất Fexofenadine thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin. Thuốc cạnh tranh với các thụ thể H1 ở Đường tiêu hóa, mạch máu và hô hấp nhưng không độc đối với tim.
Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức bền và tách ra chậm. Do đó thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu là với Albumin và alpha1- acid glycoprotein.
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (80%), thải trừ qua nước tiểu (11-12%).
Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài. Fexofenadin không qua được hàng rào máu não do đó không gây buồn ngủ.
2.2 Chỉ định của thuốc TaclaGSV 60ml
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: cay mũi, hắt hơi, ngứa mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc TaclaGSV 60ml
3.1 Liều dùng thuốc TaclaGSV 60ml
3.1.1 Viêm mũi dị ứng theo mùa
Trẻ em 2-12 tuổi | Mỗi lần uống 5ml. Ngày uống 2 lần. * Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 5ml/lần/ngày |
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn | Mỗi lần uống 10ml. Ngày uống 2 lần. * Người suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 10ml/lần/ngày |
3.1.2 Mày đay vô căn mạn tính
Trẻ em từ 6 tháng - 2 tuổi | Mỗi lần uống 2,5 ml. Ngày uống 2 lần. * Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 2,5ml/lần/ngày. |
Trẻ em từ 2 tuổi - 11 tuổi | Mỗi lần uống 5 ml. Ngày uống 2 lần. * Trẻ suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 5ml/lần/ngày. |
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người trưởng thành | Mỗi lần uống 10 ml. Ngày uống 2 lần. * Người suy thận được khuyến cáo liều khởi đầu điều trị là 10ml/lần/ngày. |
3.1.3 Người suy gan
Không cần hiệu chỉnh liều thuốc.
==>> Xem thêm thuốc cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fazuphen 30mg/5ml - điều trị viêm mũi dị ứng.
3.2 Cách dùng thuốc TaclaGSV 60ml hiệu quả
Thuốc TaclaGSV 60ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch, dùng đường uống. Lắc đều chai trước mỗi lần sử dụng để các tiểu phân dược chất được phân bố đều trong chai, đảm bảo hiệu quả.
Lưu ý: không dùng thuốc chung với nước hoa quả do nước hoa quả có thể làm giảm tác dụng của Fexofenadin trong thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc TaclaGSV 60ml cho bệnh nhân đã từng quá mẫn với Fexofenadin hoặc Terfenadin hay một trong những tá dược của thuốc.
5 Tác dụng phụ của thuốc TaclaGSV 60ml
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ (ADR) | Triệu chứng |
Thường gặp (ADR >1/100) | Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ. Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn. Khác: Đau Bụng Kinh, nhiễm virus (cúm, cảm), ngứa họng, sốt, ho, viêm tai giữa, đau lưng, viêm xoang. |
Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100) | Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng. |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Da: ban da, mày đay. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, choáng phản vệ. |
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazol Erythromycin | Uống cùng làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong huyết tương. |
Thuốc kháng acid dạ dày có chứa Magnesi, Nhôm | Làm giảm hấp thu Fexofenadin. |
Chất an thần, cồn Các chất kháng cholinergic. | Gây ức chế thần kinh. |
Chất ức chế Acetylcholinesterase (tại thần kinh trung ương) Amphetamin Rifampicin | Làm giảm nồng độ của Fexofenadin |
Nước ép cam, táo, Bưởi,... | Làm giảm tác dụng của Fexofenadin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người có tiền sử dị ứng với fexofenadine hay bất cứ thành phần tá dược nào của sản phẩm.
Điều chỉnh liều phù hợp với người bị suy giảm chức năng thận, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trước thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da cần ngưng uống TaclaGSV trước ít nhất 1-2 ngày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện chưa có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hoặc thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không nên sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp người bệnh sử dụng quá liều TaclaGSV 60ml có thể gặp các triệu chứng như:
- Buồn ngủ, mệt mỏi
- Khô miệng
- Chóng mặt
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá, kết hợp điều trị triệu chứng nếu cần.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Lưu ý sau khi mở nắp lần đầu: bảo quản và dùng thuốc trong vòng 10 ngày ở nhiệt độ 2-8°C
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-32622-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.
9 Sản phẩm thuốc thay thế
Bạn đọc có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau
Fexophar 60mg do Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm sản xuất, đóng gói dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Fefasdin 60 do Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà sản xuất, đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
10 Thuốc TaclaGSV 60ml giá bao nhiêu?
TaclaGSV hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc TaclaGSV 60ml mua ở đâu?
TaclaGSV mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc TaclaGSV 60ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch do đó dễ sử dụng cho trẻ nhỏ.
- Fexofenadine có tác dụng kháng histamin không thua kém các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác [1].
- Fexofenadine có tính an toàn, có tác dụng tốt hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất [2].
- Fexofenadine không đi qua hàng rào máu não nên không gây buồn ngủ. Do đó thuốc được khuyến cáo cho những người lao động [3].
- Thuốc được bào chế trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn cho người dùng trong khi sử dụng. Nếu gặp phải một trong những triệu chứng bất thường trong quá trình sử dụng, phải ngưng ngay thuốc và báo với bác sĩ để có cách xử lý.
- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn của thuốc với đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Do đó phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho những đối tượng này.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cheng-Zhi Huang và cộng sự (đăng ngày 29 tháng 11 năm 2019). Antihistamine effects and safety of fexofenadine: a systematic review and Meta-analysis of randomized controlled trials, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
- ^ Tác giả Cheng-Zhi Huang và cộng sự (đăng ngày 29 tháng 11 năm 2019). Antihistamine effects and safety of fexofenadine: a systematic review and Meta-analysis of randomized controlled trials, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
- ^ Tờ thông tin thuốc do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản đầy đủ tại đây